Tổng Kết Hoạt Động Năm 2022 Và Kế Hoạch Bệnh Viện Năm 2023

05/11/2022

  1. TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH:
STT Nội dung chính Kế hoạch 2022 Thực hiện 2022 Ghi chú
1 NHÂN SỰ 1. Thống kê nhân sự
1. Nhân sự toàn viện tính đến 01/12/2022: Tổng số: 205 nhân sự 1. Nhân sự toàn viện tính đến 31/12/2022: Tổng số: 252 nhân sự  
2. Công tác tuyển dụng
Sẽ tùy tình hình hoạt động thực tế để tuyển dụng, dự kiến ban đầu: Trong năm đã tuyển dụng được Một số chỉ tiêu vượt kế hoạch, còn lại đã đạt được kế hoạch đề ra.
– 05 Lab – Lab: 10  
– 03 Bác sĩ – Bác sĩ: 7  
  – Điều phối viên nghiên cứu: 01  
– 01 Dược sĩ   Chưa hoàn thành
– 01 NV dinh dưỡng   Chưa hoàn thành
– 05 Điều dưỡng – Điều dưỡng: 09  
– 02 KTV xét nghiệm – Kỹ thuật viên xét nghiệm: 02  
  – Dược sỹ: 01  
– 02 Marketing & PR – Marketing & PR: 03  
  – Thu ngân: 01  
– 02 CSKH – CSKH: 03  
– 02 hộ lý – Hộ lý: 04  
– 02 tạp vụ – Tạp vụ: 02  
– 03 bảo vệ – Bảo vệ: 05  
– 03 bảo vệ – 06 bảo vệ  
2. Công tác báo cáo Sở Y Tế:
– Làm CCHN: – Làm CCHN: Chỉ tiêu làm CCHN và đăng kí hành nghề cho các bác sỹ, điều dưỡng đủ điều kiện. Xử lý công văn Sở Y tế, các báo cáo định kì gửi Bộ, Sở Y tế đúng thời hạn
+ 02 bác sỹ. 02 Bác sĩ
+ 04 điều dưỡng 18 Điều dưỡng
+ 02 KTV 04 KTV
– Đăng kí hành nghề – Đăng kí hành nghề:
  01 Bác sĩ
10 Điều dưỡng 13 điều dưỡng
02 KTV 03 KTV
– Báo cáo thực hành: – Báo cáo Thực hành:
03 điều dưỡng 03 Điều dưỡng
  01 KTV
  – Thay đổi thời gian hành nghề
  02 Bác sĩ
  – Bổ sung PV HĐ chuyên môn
  01 Bác sĩ
2 ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 1. Đào tạo
– 01 hoàn thành bảo vệ luận án Tiến sỹ – 01 Tiến sỹ đến giai đoạn cuối.  Chưa hoàn thành
– 01 bảo vệ luận án Thạc sỹ – 01 Thạc sỹ hoàn thành  
– 01 hoàn thành năm 2 của quá trình học cao học. – 01 Thạc sỹ đến giai đoạn cuối  
– Tổng 06 chuyên viên phôi học cũ hoàn thiện đào tạo – Hoàn thiện đào tạo.  
– 01 nhân lực  hỗ trợ chuyên môn: đào tạo mới trong 3 tháng. – Đã đáp ứng và hoàn thiện đào tạo.  
– 01 KTV học Thạc sĩ quản lý bệnh viện – Đang học, sắp hoàn thành.  
– 01 KTV học lớp quản lý và tổ chức PXN – Đã hoàn thành  
– 02 nhân sự Dược tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn có cấp CME – Đã hoàn thành.  
– Cử 2 điều dưỡng tham gia đào tạo khoa quốc tế BV Đại Học Y Hà Nội – Đã hoàn thành.  
   
– Tham gia các buổi giao ban của sở về công tác điều dưỡng, dinh dưỡng, KSNK của sở y tế – Đã hoàn thành  
– 02 điều dưỡng học chứng chỉ kiểm soát nhiễm khuẩn – Đã hoàn thành  
2. Hội thảo, nghiên cứu khoa học, quản lý chất lượng
-Chuyên viên: mỗi chuyên viên tham gia ít nhất một báo cáo/bài báo khoa học trong năm 2022 02 báo cáo tại hội nghị.  
 
01 Bài báo tiếng Việt tại Tạp chí Y học Việt Nam.
– Duy trì hoạt động của Hội đồng khoa học. – Duy trì hoạt động của Hội đồng khoa học.  
– Toàn bộ nhân viên dược tham gia ít nhất 2 khóa cập nhật kiến thức chuyên môn về Dược. – Số lượt người đi học, hội nghị, thảo khoa học (hội nghị, thời gian, số người tham gia): ¾ người  
  – Xin chứng chỉ RTAC – Đã hoàn thành và nhận chứng chỉ RTAC vào tháng 11/2022.  
  1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2022.
  2. TÌNH HÌNH KHÁCH HÀNG:
  3. Thị trường:
  • Xu hướng người dùng, chu kì bệnh nhân tăng nhu cầu khám chữa bệnh vào các thời điểm: cuối tháng 2, đầu tháng 3; tháng 7, tháng 8 và tháng 12.
  • Các thời điểm lên cao do:
  • Chọn tuổi đẹp.
  • Thời tiết, tâm lý tránh mùa nóng.
  • Vào đợt các cơ sở, bệnh viện triển khai chương trình khuyến mãi.
  • Một số hoạt động của các cơ sở y tế: đặt lịch khám, hoạt động 24/7, triển khai gói hỗ trợ, bản cam kết thời gian chờ khám…
  • Tình hình chung: tháng 3 nhiều bệnh nhân nhất, tháng 4 và tháng 5 cùng giảm; thị trường sẽ tăng trở lại vào tháng 7, 8 tuy nhiên mức tăng không bằng tháng 3.
  • Nguyên nhân cốt lõi:
  • Do nhu cầu sinh con trong năm: tháng 3 và tháng 4.
  • Do vụ mùa gặt với người làm nghề nông.
  • Con cái thi cử (trường hợp vô sinh thứ phát).
  1. Khách hàng:

Các chỉ số: lượt khám bệnh nhân, bệnh nhân siêu âm, bệnh nhân điều trị nội trú và số ngày điều trị của bệnh nhân nội trú qua các năm 2018, 2019, 2020, 2021, 2022:

Các chỉ số Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Lượt khám bệnh nhân 6965 7800 11655 9826 20103
Bệnh nhân siêu âm 6072 10175 20250 31168 46068
Bệnh nhân nội trú 786 1012 684 710 769
Tổng số ngày điều trị của BN nội trú 2755 3051 1174 10015 19334

Nhìn vào số liệu và biểu đồ nhận thấy số lượng bệnh nhân khám và điều trị tăng dần theo thời gian.

Năm 2020 lượng khám bệnh nhân sụt giảm do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid – 19, thực hiện các chính sách giãn cách xã hội phòng chống dịch của nhà nước.

  1. CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ:
  2. Cơ sở vật chất:
  • – 05/01/2021 Bệnh viện được thẩm định đi vào hoạt động ở cơ sở mới với diện tích sử dụng: 5.487 m2 (8 tầng + 1 tầng tum) gấp gần 3 lần diện tích cơ sở cũ (tòa nhà 3 tầng 1 tum, diện tích 1.900 m2).
  • – Bệnh viện lắp đặt trang thiết bị y tế: có nguồn gốc rõ ràng, xuất xứ từ các nước phát triển, mới, hiện đại, đồng bộ đảm bảo yêu cầu của một bệnh viện hiện đại, cao cấp.
  • – Labo Hỗ trợ sinh sản (Labo IVF) liên tục cập nhật các trang thiết bị hiện đại nhất hiện nay.
  • – Các phòng mổ đạt tiêu chuẩn Quốc tế, được thiết kế khép kín với hệ thống cửa bán tự động, hệ thống khí sạch trung tâm cùng hệ thống lọc khí tiên tiến đảm bảo khí lưu thông một chiều từ phòng mổ ra bên ngoài và giữ môi trường phẫu thuật vô trùng tối đa. Bên cạnh đó, các trang thiết bị trong phòng mổ cũng liên tục được đầu tư, nâng cấp nhằm phục vụ tốt nhất cho quá trình phẫu thuật như: kính vi phẫu có độ phóng đại nhiều lần, thiết bị nội soi, dao điện, hệ thống đèn mổ…
  • – Hệ thống thiết bị phục vụ chẩn đoán hình ảnh liên tục được cập nhật từ các nước có nền y học tiên tiến trên thế giới. Các hệ thống máy siêu âm thế hệ mới, hệ thống máy chụp X-Quang hiện đại… đảm bảo hình ảnh sắc nét, cung cấp tối đa thông tin phục vụ chẩn đoán của Bác sĩ.
  • – Khu khám bệnh gồm 2 tầng chính là tầng 1 với 12 phòng khám trong đó có 7. phòng khám hiếm muộn, 1 phòng hồ sơ với 4 bàn khám, 3 phòng siêu âm nang noãn và tổng quát, 1 phòng chụp XQ với 2 máy chụp, tầng 2 là khu khám sản khoa với 4 phòng khám thai, 2 phòng siêu âm thai, 2 phòng khám + thủ thuật sản khoa, 4 phòng khám nam khoa, 1 phòng siêu âm nam khoa. Tầng 3 có 2 phòng khám VIP. Tầng 5 có 1 phòng tiêm thuốc và 1 phòng điện tim.
  • – Đã đưa vào sử dụng phòng tinh chất mới với số lượng 4 phòng (gấp 2 lần cơ sở cũ), khang trang, sạch đẹp.
  • – Tăng số lượng vị trí lấy mẫu, có chỗ bệnh nhân chờ lấy mẫu sạch, đẹp.
  • – Khu vực Nội trú gồm các phòng bệnh được thiết kế thông thoáng, hướng ra khung cảnh thiên nhiên và bố trí theo tiêu chuẩn phòng bệnh quốc tế với nhiều trang thiết bị y tế hiện đại. Các tiện ích trong phòng cũng được sắp xếp phù hợp với nhu cầu sử dụng của Khách hàng.
  • – Tăng thêm 01 phòng khám nam khoa.
  1. Trang thiết bị:

Trong năm đã mua thêm các trang thiết bị:

  • – Cảnh báo tự động của phòng Lab lắp đặt vào tháng 12/2022
  • – Hoàn thiện mua thêm 02 tủ Astec và 01 IVF chamber.
  • – Lắp đặt thiết bị cảnh báo cho hệ thống tủ mát bảo quản thuốc cho khoa Dược.
  • – 01 bàn mổ áp lực dương.
  • – 01 máy Cobas 601
  • – 01 máy huyết học Celltac F
  • ĐỘI NGŨ – NHÂN VIÊN:

Tình hình chung:

  • Tổng số nhân viên toàn Bệnh viện tính đến ngày 31/11/2022: 252 nhân sự.
  • Nhân lực chuyên môn các khoa:
KHOA BÁC SỸ ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT VIÊN DƯỢC SỸ GIƯỜNG BỆNH
Khoa Khám bệnh 13 26 0 0 0
Khoa Hỗ trợ sinh sản 10 18 7 0 8
Khoa Nam học 4 7 0 0 7
Khoa Phẩu thuật gây mê hồi sức 7 13 0 0 6
Khoa chẩn đoán hình ảnh 5 9 2 0 0
Khoa xét nghiệm 0 2 12 0 0
Khoa Dược 0 0 0 6 0
TỔNG 39 75 20 6 21

 

  • – Hiện Bệnh viện có 04 bác sĩ đã ở độ tuổi nghỉ hưu, nghỉ hưu Bệnh viện nhà nước và đang công tác tại bệnh viện. Bệnh viện có các chế độ đãi ngộ cho các trường hợp này, như: phụ cấp tiền lương, thời gian làm việc hợp lý.
  • – Có 03 bảo vệ đã ở độ tuổi nghỉ hưu, dự kiến tuyển nhân lực trẻ, bổ sung thay thế vào quý II năm 2023.
  1. Tình hình biến động nhân sự:

Số lượng nhân lực thêm mới qua các năm:

Danh mục Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Số lượng nhân viên thêm mới 76 68 54 55
Số lượng nhân viên kí HĐLĐ mới 55 45 46 44
Số lượng nhân viên thử việc nghỉ 19 12 8 6
Số lượng nhân viên chính thức nghỉ 10 7 9 13

  1. Tình hình đội ngũ chuyên môn:
STT Chức danh bác sĩ Hợp đồng làm việc thường xuyên
(
toàn thời gian)
Hợp đồng làm việc không thường xuyên
(
một phần thời gian)
Cộng
1 Tiến sĩ 3 2 5
2 Thạc sĩ 10   10
3 Bác sĩ CKI 7   7
4 Bác sĩ CKII 3 1 4
5 Bác sĩ 13   13
Tổng I 35 3 39
  • Bác sĩ có trình độ sau đại học của Bệnh viện: 25 bác sĩ
  • Bác sĩ được nâng cao trình độ sau đại học trong thời gian đang làm việc tại bệnh viện: 8 bác sĩ.
  • Bác sĩ đang đi học trình độ sau đại học nhưng chưa có bằng (học trong khoảng thời gian đang làm việc tại bệnh viện): 3 bác sĩ
  1. Chứng chỉ hành nghề đã thực hiện trong năm:
Danh mục Bộ phận Tổng
Bác sĩ Kĩ thuật viên xét nghiệm Điều dưỡng, hộ sinh Dược
CCHN cấp lần đầu 2 4 18 0 24
Đăng kí Hành nghề 1 2 13 0 16
Thay đổi thời gian hành nghề 2 0 0 0 2
Đăng kí Thực hành 0 1 3 0 4
Thay đổi PVHĐ chuyên môn 0 0 0 0 0
Bổ sung PVHĐ chuyên môn 1 0 0 0 1
TỔNG 6 7 34 0 47
  1. ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC:
  2. Đào tạo:
  • Đào tạo nội viện: các kĩ năng giao tiếp, các quy chuẩn của bệnh viện.
  • Số lượng bác sĩ được đi đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn: 17/37 bác sĩ, đạt tỷ lệ: 45,9%.
  • Số lượng điều dưỡng được đi đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn: 18/75 điều dưỡng, đạt tỷ lệ: 24%.
  • Số lượng kĩ thuật viên được đi đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn: 3/20 kĩ thuật viên, đạt tỷ lệ: 15%
  • Số nhân viên y tế được đào tạo liên tục ít nhất 12 tiết học trở lên trong năm là 15/140, đạt tỷ lệ: 10,7%
  • Số lượng NVYT đi học trong năm: 58/140 NVYT, đạt tỷ lệ: 41,4%

Trong đó:

  • Khoa Phẫu thuật – Gây mê hồi sức:
  • 02 bác sĩ hoàn thành CKI.
  • 01 bác sĩ hoàn thành cao học.
  • 01 bác sĩ học siêu âm cơ bản 6 tháng.
  • 01 bác sĩ học hỗ trợ sinh sản.
  • 01 bác sĩ học soi buồng tử cung.
  • Các bác sĩ trong khoa đã tham gia khóa đào tạo liên tục trong nước, đào tạo nội bộ tại Bệnh viện về chuyên môn và giao tiếp.
  • Khoa Hỗ trợ sinh sản:
  • 01 Tiến sỹ dự kiến bảo vệ năm 2023
  • Chuyên viên chính: đã hoàn thành
  • Chuyên viên phụ 1: Hoàn thiện kỹ thuật trữ/rã, đang thực hành ICSI. 02 chuyên viên đã đi học Thụ tinh trong ống nghiệm tại Từ Dũ và Đại học Y.
  • Chuyên viên phụ 2: Hoàn thiện đào tạo 07
  • 01 chuyên viên đi học Khoá Lọc rửa tinh trùng.
  • Hỗ trợ chuyên môn: hoàn thiện đào tạo.
  • Hành chính: Hoàn thiện.
  • 01 Hành chính tham dự Văn thư lưu trữ.
  • Chuyên viên mới: Đang đào tạo phụ cấp 2.
  • Khoa Dược:

3/5 nhân viên khoa Dược tham gia các khóa đào tạo liên tục về chuyên môn Dược theo Quy định của BYT.

  • Điều dưỡng:
STT Tham dự Nội dung Ghi chú
1. Cử 5 điều dưỡng tham gia đào tạo KSNK 5 ngày (thời gian 40 tiết) Chứng nhận KSNK tháng 07.2022 Đã hoàn thành
2. Tham gia các buổi giao ban của sở về công tác điều dưỡng, dinh dưỡng, KSNK của sở y tế   Đã hoàn thành
3. Cử 02 điều dưỡng học chứng chỉ kiểm soát nhiễm khuẩn (thời gian 48 tiết) Chứng nhận KSNK tháng 12.2022 Đã hoàn thành
4. Hội nghị KSNK toàn quốc tháng 7.2022 Chứng nhận KSNK ( thời gian ) 8 tiết Trưởng phòng DD tham dự
5. Điều dưỡng phòng mỏ đi học phụ dụng cụ 01 điều dưỡng phòng mổ Hoàn thành tháng 12.2022
6. Hội nghị HOSREM Hỗ trợ sinh sản 06 điều dưỡng tham dự
7. Tham dự hội thảo sản phụ khoa Hội nghị sản phụ khoa 24 điều dưỡng tham dự
8. Tham gia hội thảo về chuyên môn Hội hỗ trợ sinh sản Hà Nội  – HASAR dành cho điều dưỡng Có 19 điều dưỡng tham dự
  • Đào tạo nâng cao chất lượng dịch vụ:
  • Tư duy dịch vụ AFHN (2 lớp – 4 buổi) vào tháng 9- 10/2022
  • Khóa cho hộ lý:

13/5: Hướng dẫn sử dụng xe trolley

21/9: Hướng dẫn vệ sinh Kim loại-Da-Tường

26/10: Hướng dẫn sử dụng thẻ kho

3/11: Hướng dẫn cách gấp khăn tắm và khăn mặt trong phòng nội trú

  • Khóa cho tạp vụ:

14/5: Hướng dẫn sử dụng gạt kính hai mặt

21/8: Hướng dẫn quy trình vệ sinh và bảng kiểm trong ksnk

21-26/9: Hướng dẫn vệ sinh Kim loại -Da – Tường

27/10: Hướng dẫn sử dụng thẻ kho

  • Spa:

Hướng dẫn sử dụng thẻ kho.

  1. Hội thảo – Nghiên cứu khoa học:
  • 1. Hội nghị – Hội thảo.
  • 1.1 Sản phẩm báo cáo tại các Hôi nghị điển hình trong nước và quốc tế:
TT Hội thảo/Hội nghị Tổ chức Thời gian Bài trình bày/báo cáo của BV
1.       Hội nghị “Tối ưu điều trị cho nhóm bệnh nhân có tiên lượng thấp: Góc nhìn đa chiều từ lâm sàng đến Labo” Hội hỗ trợ sinh sản Hà Nội (HASAR) 9/4/2022 Báo cáo “Tối ưu điều trị cho nhóm bệnh nhân có tiên lượng thấp: Vai trò của Labo” – Thạc sĩ Nguyễn Minh Đức
2.       Hội thảo khoa học IVF UPDATING 08 ART ADVANCED 06: “Vai trò nam khoa trong Hỗ trợ sinh sản” Bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội phối hợp cùng Hội hỗ trợ sinh sản Hà Nội (HASAR) 18/06/2022

–       Báo cáo “Lọc rửa tinh trung bằng ZYMOT: những đánh giá ban đầu về cải tiến kỹ thuật và hiệu quả lâm sàng” – Thạc sĩ Nguyễn Minh Đức

–       Báo cáo “Nghiên cứu về AZF và phân mảnh tinh trùng – Ý nghĩa thực tiễn lâm sàng” – BS. Nguyễn Trọng Hoàng Hiệp

3.       Hội thảo khoa học “Quản lý chất lượng trong Hỗ trợ sinh sản” Hội Hỗ trợ sinh sản Hà Nội (HASAR) cùng Bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội tố chức 24/09/2022

–       Báo cáo “Truy vết và tránh nhầm lẫn giao tử/phôi” – Thạc sĩ Nguyễn Minh Đức

–       Báo cáo “Sử dụng progestin trong ức chế đỉnh LH” – BSCKI Nguyễn Thành Trung

4.       Hội nghị khoa học toàn quốc 2022 –“VSSM 2022 – xu hướng mới trong chăm sóc sức khỏe tình dục Nam – Nữ” Hội Y học Giới tính Việt Nam 19/11/2022 Báo cáo “Giảm ham muốn tình dục nữ
tổng quan chẩn đoán và điều trị” – BS. Phạm Minh Ngọc
5.       Hội nghị Khoa học thường niên HORSEM lần 17

Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh TPHCM

HOSREM

26/11/2022 Báo cáo “Nghiên cứu về hiệu quả ức chế đỉnh LH sớm của phác đồ kích thích buồng trứng sử dụng Progestin và Antagonist tại bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội” – BSCKI Nguyễn Thành Trung
6.       Hội nghị Sản Phụ Khoa toàn quốc 2022 (VAGO) Hội phụ sản Việt Nam VAGO 6-7/12/2022 Báo cáo “Kết cục thai kì của sản phụ làm thụ tinh  ống nghiệm mắc  covid-19 trong 12 tuần đầu mang thai” – BSCKI Phạm Văn Hưởng
  • 1.2 Một số hội nghị CBNV bệnh viện đã tham gia

Năm qua đã có hàng trăm lượt CBNV tham gia các hội nghị lớn nhỏ trong nước. Dưới đây là một vài hội nghị điển hình:

TT Hội thảo/Hội nghị Tổ chức Thời gian CBNV tham gia
1.       ESSM 2022 – Male Sexual Health   2/2022 Phạm Minh Ngọc
2.       Hội nghị “Tối ưu điều trị cho nhóm bệnh nhân có tiên lượng thấp: Góc nhìn đa chiều từ lâm sàng đến Labo” Hội hỗ trợ sinh sản Hà Nội (HASAR) 9/4/2022

Lê Thị Thu Hiền

Nguyễn Minh Đức

Vũ Văn Tú

3.       Hội thảo chuyên đề Từ nghiên cứu đến công bố HORSEM, MONASH University và My Duc Hospital 20/04/2022

Nguyễn Minh Đức

 

4.       Hội nghị Chẩn đoán và điều trị buồng trứng đa nang

Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh TPHCM

HOSREM

17/04/2022

Trần Thị Khánh Huyền

Thiều Đình Trọng

5.       The 11th Virtual Congress of the Asia Pacific Initiative on Reproduction (ASPIRE 2022) ASPIRE 28/4 – 1/5/2022 (online)

Trịnh Thị Thúy

Vũ Văn Tú

 

6.       Kiến thức cơ bản trong Hỗ trợ sinh sản lần thứ 12

Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh TPHCM

HOSREM

7/5/2022

Vũ Thị Hồng Liên

Nguyễn Thị Thanh Hải

Phan Thị Bích Thuận

7.       25 Năm Kỹ thuật Hỗ trợ sinh sản Việt Nam

Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh TPHCM

HOSREM

8/5/2022

Vũ Thị Hồng Liên

Nguyễn Thị Thanh Hải

Phan Thị Bích Thuận

8.       Hội thảo khoa học IVF UPDATING 08 ART ADVANCED 06: “Vai trò nam khoa trong Hỗ trợ sinh sản” Bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội phối hợp cùng Hội hỗ trợ sinh sản Hà Nội (HASAR) 18/06/2022

Nguyễn Minh Đức

Nguyễn Trọng Hoàng Hiệp

9.       Từ nghiên cứu lâm sàng tới công bố quốc tế-  IVF EXPERT MEETING 17

Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh TPHCM

HOSREM

17/7/2022

Vũ Văn Tú

Nguyễn Minh Đức

 

10.   Hội thảo Cập nhật thực hành lâm sàng trong chăm sóc sức khỏe toàn diện cho phụ nữ Besin – VAGO 23/7/2023

Trần Diệu Dư

Vũ Văn Tú

11.   Hội thảo khoa học Cập nhật kiến thức mới về chẩn đoán và cá thể hóa trong điều trị Hội chứng Buồng trứng đa nang (PCOS) Bệnh viện Vinmec 11/08/2023

Đào Văn Kiên

Nguyễn Thị Thanh Hải

Trịnh Văn Tam

Trần Diệu Dư

12.   Hội nghị Châu Á Thái Bình Dương LIFE   02/9-04/9/2022 tại Singapore

Thiều Đình Trọng

Phạm Minh Ngọc

13.   Webinar Phôi khảm Bệnh viện Mỹ Đức

18/09/2022

(online)

Lê Thị Thu Hiền

Phạm Văn Hưởng

Đào Văn Kiên

Lê Thị Lan Hương

Nguyễn Minh Đức

Phạm Diệu Thuần

Trần Thị Hằng

Lại Thị Tuấn Việt

14.   Hội thảo khoa học “Quản lý chất lượng trong Hỗ trợ sinh sản” Hội Hỗ trợ sinh sản Hà Nội (HASAR) cùng Bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội tố chức 24/09/2022

Nguyễn Minh Đức

Nguyễn Thành Trung

 

15.   Hội nghị Sản phụ khoa Việt – Pháp lần thứ 22 Bệnh viện Phụ sản Trung ương phối hợp với Hội Sản phụ khoa Pháp (CNGOF) 9/10 -10/10/2022

24 CBNV tham dự online

 

16.   Hội nghị Quốc tế chuyên ngành Nam khoa “Cập nhật những tiến bộ trong Nam học và Y học Giới tính” lần thứ 5 Trường Đại học Y Hà Nội, 4-6/11/2022

Đinh Hữu Việt (trực tiếp)

Trịnh Kiên Cường (trực tiếp)

Nguyễn Anh Tú (trực tiếp)

Nguyễn Trọng Hoàng Hiệp (online)

Nguyễn Bá Hưng (online)

Hồ Hữu Phúc (online)

Phạm Minh Ngọc (online)

Phạm Thị Mỹ Hạnh (online)

17.   Hội nghị Khoa học toàn quốc năm 2022 của Hội di truyền Y học Việt Nam Hội di truyền Y học Việt Nam 19/10

Trần Thị Khánh Huyền

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Trịnh Thị Thúy

Nguyễn Thị Huyền Trang

18.   Hội nghị khoa học toàn quốc 2022 –“VSSM 2022 – XU HƯỚNG MỚI TRONG CHĂM SÓC SỨC KHỎE TÌNH DỤC NAM – NỮ”. Hội Y học Giới tính Việt Nam 19/11/2022

Phạm Minh Ngọc (trực tiếp)

Hồ Hữu Phúc (trực tiếp)

Đinh Hữu Việt (online)

Trịnh Kiên Cường (online)

Nguyễn Anh Tú (online)

Nguyễn Trọng Hoàng Hiệp (online)

Nguyễn Bá Hưng (online)

Phạm Thị Mỹ Hạnh (online)

19.   Hội nghị Khoa học thường niên HORSEM lần 17

Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh TPHCM

HOSREM

26/11/2022

Lại Thị Tuấn Việt

Phạm Thị Tú Anh

Dương Thị Hiền Lương

Nguyễn Trọng Hoàng Hiệp

Đàm Đình Tâm

Phạm Văn Hưởng

Nguyễn Thành Trung

20.   Hội nghị Sản Phụ Khoa toàn quốc 2022 (VAGO) Hội phụ sản Việt Nam VAGO 6-7/12/2022

Trần Thị Khánh Huyền (Trực tiếp)

Nguyễn Thị Hồng Nhung (Trực tiếp)

Phạm Văn Hưởng (Trực tiếp)

62 người tham gia online

21.   Hội nghị Chỉ đạo tuyến Bệnh viện Phụ sản Hà Nội

2/12/2022

(online)

Lê Thị Thu Hiền

Phạm Văn Hưởng

Dương Thị Hiền Lương

Đàm Đình Tâm

Đào Văn Kiên

Nguyễn Thị Thanh Hải

Phạm Thị Mỹ Hạnh

Nguyễn Thị Huyền Trang

Lê Thị Lan Hương

22.  

“Hội thảo thường niên lần thứ 3

(Hội hỗ trợ sinh sản TPHN”

Hội hỗ trợ sinh sản Hà Nội (HASAR) 11/12/2022

BS Lê Thị Thu Hiền, Anh Cường GĐ

BS Phạm Thị Mỹ Hạnh

BS Đinh Hữu Việt

BS Nguyễn Liên Hiệp

BS Trịnh Thị Thúy

BS Trịnh Văn Tam

BS Vũ Thị Hồng Liên

Ths Nguyễn Minh Đức

CNSH Phan Thùy Linh

Vũ Thị Hậu

Nguyễn Thùy Linh (PK)

Hoàng Thị Hương (PM)

23.   Hội nghị “Tiến bộ mới trong phẫu thuật sản phụ khoa” BV Tâm Anh 18/12/2022

Nguyễn Liên Hiệp

Lê Hoàng

Hoàng Văn Khanh

  • 1.3 Hoạt động đào tạo.

Sinh hoạt khoa học được triển khai đều đặn mỗi buổi trưa thứ 2 và trưa thứ 5.

  • 1.4 Hoạt động nghiên cứu

Các buổi góp ý ý tưởng nghiên cứu đã được tổ chức, sau các buổi góp ý, một số nghiên cứu có giá trị và khả thi đã được đưa vào thực hiện.

  • Các đề tài đang được triển khai gồm đề tài:
    • Đề tài phân mảnh tinh trùng AZF – BS Đinh Hữu Việt
    • Kết quả của phác đồ chuẩn bị niêm mạc bằng chu kỳ tự nhiên cải tiến và chu kỳ nhân tạo trên bệnh nhân chuyển phôi trữ – BS Phạm Thị Mỹ
    • Đánh giá ảnh hưởng của COVID-19 trong 12 tuần đầu tới kết cục thai kì trên những sản phụ làm thụ tinh trong ống nghiệm – BS Phạm Văn Hưởng (Đã báo cáo 1 phần số liệu trong HN SPK toàn quốc 2022)
    • Nghiên cứu về hiệu quả ức chế đỉnh LH sớm của phác đồ kích thích buồng trứng sử dụng Progestin và Antagonist tại bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội – BS Nguyễn Thành Trung (Đã báo cáo 1 phần số liệu trong HN HORSEM 2022). Nghiên cứu đang tiến hành hợp tác đa trung tâm đang được thảo luận để phối hợp triển khai với các đơn vị bên ngoài (Đề tài bs Thân Trọng Thạch).
    • Xác định kích thước, đường kính, hình thái dương vật ở bệnh nhân nam đến khám tại Bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội – BS Nguyễn Anh Tú – BS Hồ Hữu Phúc
  • Một số ý tưởng nghiên cứu đang được tiếp tục đăng ký tại Phòng NCKH và sẽ được tổ chức góp ý trong thời gian tới:
    • Rối loạn tình dục nữ ở bệnh nhân hiếm muộn – BS Phan Thị Bích Thuận
    • So sánh kết cục phôi, lâm sàng của các trường hợp làm IVF sử dụng mẫu tinh trùng trữ đông với mẫu tinh trùng tươi – BS Hồ Văn Thắng.
  • CÔNG TÁC, HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN:            
  1. Phòng khám:
    • Hoạt động đặc thù:
  • Đảm bảo công tác khám chữa bệnh hiệu quả, an toàn.
  • Đảm bảo công tác khám và trực cấp cứu.
  • Quản lý thông tin người bệnh và hồ sơ bệnh án bằng phần mềm.
  • Đảm bảo công tác kiểm soát nhiễm khuẩn.
  • Quản lý chất lượng an toàn người bệnh và báo cáo, xử trí sự cố y khoa.
  • Đào tạo nâng cao chất lượng dịch vụ trong giao tiếp ứng xử.
  • Giảm thời gian chờ đợi của khách hàng
    • Các hoạt động khác:
  • Khám sức khỏe định kì
  • Hội thao của bệnh viện
  • Hoạt động phòng cháy chữa cháy
  • Hoạt động NCKH
  • Tổ chức tiêm phòng tại bệnh viện.
  1. Khoa Phẫu thuật – GMHS:
STT Hoạt động Thời gian đã triển khai Kết quả
1 Kết hợp với chăm sóc khách hàng phân luồng bệnh nhân do dịch Covid Từ năm 2021 Hiện tại đã đảm bảo được việc phân luồng bệnh nhân theo hướng dẫn của BYT
2 Thống nhất lại thời gian làm thủ tục ra viện cho bệnh nhân Từ năm 2021 Giảm thời gian chờ
3 Kết hợp giữ BS Gây mê và BS Dư trong việc đọc kết quả điện tâm đồ Từ năm 2021 BN có thể lấy kết qua sau khi làm
4 Cấp tường trình phẫu thuật cho bệnh nhân. Từ năm 2021 BN biết được cách thức PT
 5 Làm thông trưa Từ năm 2021 Giảm thời gian chờ

 

  1. Phòng Lab:
  • Hoàn thiện bàn giao và cách thức bàn giao (bao gồm cả vắng mặt đột xuất và cách xử lý).
  • Xây dựng các mô hình về thử nghiệm rủi ro và các biện pháp phòng ngừa.
  1. Phòng xét nghiệm:
  • Hoàn thành 100% các quy trình kỹ thuật chuyên môn.
  • Triển khai bộ tiêu chí 2429 Bộ Y Tế về quản lý chất lượng xét nghiệm.
  1. Điều dưỡng:
    • Công tác kiểm soát nhiễm khuẩn :

Làm tốt công tác kiểm soát nhiễm khuẩn cụ thể :

  • 98% cán bộ điều dưỡng tuân thủ vệ sinh tay đúng thời điểm, đúng quy trình.
  • 100% dụng cụ dùng lại đảm bảo được xử lý theo đúng quy trình, hấp sấy đủ nhiệt độ, thời gian, bảo quản tốt.
  • Giảm tối đa nguy cơ tai nạn do vật sắc nhọn gây ra.
  • 90% mũi tiêm đảm bảo an toàn.
  • 100% cán bộ y tế phân loại rác thải đúng quy định.
  • 100% cán bộ y tế thu gom, vận chuyển rác đúng quy trình, quy định.
    • Công tác chăm sóc người bệnh :
  • Người bệnh đến khám chữa bệnh tại bệnh viện hài lòng về tinh thần thái độ phục vụ của cán bộ y tế.
  • Không để xảy ra sai sót về chuyên môn.
  • Xây dựng và hoàn thiện các quy trình kỹ thuật chuyên môn điều dưỡng.
  • Đảm bảo các phương tiện, trang thiết bị cấp cứu ban đầu luôn đầy đủ và sẵn sàng, nhân viên y tế nắm vững kiến thức và thực hành thành thạo các phác đồ cấp cứu cơ bản.
  • Điều dưỡng thực hiện đầy đủ và đúng các quy trình, quy định ban hành.
    • Các vấn đề khác :
  • Tổ chức kiểm tra tay nghề đối với tất cả điều dưỡng thử việc trước khi được ký hợp đồng chính thức.
  • Tổ chức thi điều dưỡng– hộ sinh – kỹ thuật viên tại bệnh viện:
  • Nội dung ôn tập theo các văn bản Bộ y tế ban hành về quy định hoạt động điều dưỡng, quy định quản lý chất thải, thông tư xử trí phản vệ, quy định tiêm an toàn, quy định về báo cáo sự cố, quy định về 6 biện pháp đảm bảo an toàn người bệnh
  • Mời giáo viên trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai sang giảng dạy cập nhật những kiến thức về thực hành kỹ thuật điều dưỡng trong chăm sóc người bệnh.
  • Ngày 16/10/2021: tổng có 93 thí sinh tham gia đủ (gồm: điều dưỡng, hộ sinh + kỹ thuật viên xét nghiệm + kỹ thuật viên x – quang)
  • Hình thức thi: Lý thuyết tập trung, thi thực hành chia các trạm bốc thăm
  • Trong tháng 11/2022: tổ chức thi lại cho 3 thí sinh không đạt điểm ( thực hành) và 2 thí sinh cách ly chưa tham dự thi (lý thuyết và thực hành) và 01 thí sinh chưa tham dự thi thực hành.
  1. Phòng Quản lý dịch vụ và CSKH:
    • Một số chỉ tiêu của phòng QLDV&CSKH:
STT Hoạt động Mục tiêu đã đặt ra cho năm 2022 Thời gian đã triển khai Thực tế kết quả đã thực hiện năm 2022 Ghi chú
1 Chỉ số hài lòng của khách hàng

Chỉ số hài lòng của khách hàng: > 90% khách hàng đạt mức hài lòng và rất hài lòng; trong đó có >70% rất hài lòng.<10% khách hàng không hài lòng

 

Trong suốt 2022

–       Chỉ số hài lòng của khách hàng nội trú đạt 100% ; trong đó 26% khách hài lòng, 74% khách hàng rất hài lòng; chỉ có 01/354 khách hàng được khảo sát đánh giá ở mức bình thường.

–       Chỉ số hài lòng của khách hàng ngoại trú đạt 99.44%; trong đó 30.36% khách hàng hài lòng và 69.08% khách hàng rất hài lòng; có 21/3729 khách hàng được khảo sát đánh giá ở mức trung bình. Không có điểm kém và rất kém

Vượt chỉ tiêu
2 Chỉ số phát triển khách hàng Chỉ số phát triển khách hàng: >85% khách hàng sẵn sàng giới thiệu về BV và dịch vụ của BV, trong đó >40% ở mức cao (4-5) Trong suốt 2022

–       Chỉ số giới thiệu khách hàng nội trú đạt 94%; trong đó 5% khách hàng cho điểm 9. 89% cho điểm 10.

–       Chỉ số giới thiệu khách hàng ngoại trú đạt 95.16%; trong đó 43.76% khách hàng cho điểm 9; 51.87% khách hàng cho điểm 10

–       (Năm 2022 Bệnh viện đổi mới đo chỉ số phát triển khách hàng hay gọi là chỉ số trung thành của khách hàng NPS trên thang điểm 0-10

 
3 Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện của BYT

Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện của BYT, phần A: Đạt tối đa thang điểm 5

 

Tháng 12/2022

–       Điểm A1.5 năm 2022 duy trì mức điểm 4 (do vấn đề về công nghệ, tính được các khoảng thời gian chờ, tổng thời gian chờ của Bệnh nhân)

–       Điểm A4.5 năm 2022 tăng từ mức điểm 4 lên 5

–       Điểm A4.6 năm 2022 tăng từ mức điểm 4 lên 5

 
4 Các hoạt động chuyên môn và dịch vụ

–       Kế hoạch giảm thời gian chờ cho khách;

 

  –       Kế hoạch giảm thời gian chờ cho khách: thực hiện 1 phần về linh hoạt trong sắp xếp nhân sự (linh hoạt bác sĩ nam khoa có thể tư vấn khám mới cho HTSS; linh hoạt sắp xếp các phòng siêu âm, tránh để phong trống tối đa..; 1 phần chưa hoàn thành do phụ thuộc vào phần mềm để đảm bảo yếu tố quản lý tốt.  
Trả KQXN về phòng khám (áp dụng cho dịch vụ khám nam học trước)   –       Trả KQXN về phòng khám áp dụng cho dịch vụ khám nam học trước): Hoàn thành thực hiện trả KQXN về phòng khám cho dịch vụ khám nam học.  

Các gói dịch vụ:

–       Hoàn thành dịch vụ khám HTSS VIP

 

  –       Hoàn thành dịch vụ khám HTSS VIP: Đã hoàn thành quy trình CSKH VIP, hoàn thành xây dựng gói, giá dịch vụ. thí điểm được 1 vài TH theo từng giai đoạn cho dịch vụ VIP, tiến tới triển khai toàn bộ dịch vụ  
5 Chuẩn hóa dich vụ và văn hóa tổ chức Lập kế hoạch triển khai chương trình xây dựng và phát triển VHDN   –       Hoàn thành lập kế hoạch cơ bản cho chương trình xây dựng và phát triển VHDN; chờ duyệt: Sổ tay nhân viên, sổ tay văn hóa (bộ quy tắc ứng xử theo các GTCL); triển khai chương trình vào đầu năm 2023  
  • Hoạt động quản lý, chăm sóc khách hàng

Phòng QLDV& CSKH luôn thực hiện đào tạo và nâng cao CLDV trong việc tiếp nhận ý kiến đóng góp của khách hàng cũng như chủ động lấy ý kiến góp ý của khách hàng, bằng cách gia tăng các kênh để khách hàng có thể đóng góp ý kiến bất cứ khi nào có thể bằng các kênh điện thoại, phiếu góp ý, chủ động khảo sát, thẻ mã QR .. nhằm đảm bảo khi khách hàng có thắc mắc, góp ý sẽ được giải quyết nhanh nhất, việc này cũng được kết hợp chặt chẽ với phòng Marketing để CSKH góp ý qua fanpage hay website. Tất cả mọi ý kiến đóng góp của khách hàng đều được tổng hợp trên ”Báo cáo xử lý phàn nàn” với đầy đủ các tình huống, phương hướng xử lý và kết quả xử lý. Từ đó phối hợp với từng phòng ban để ngăn ngừa lỗi được lặp lại, hoàn chỉnh các Quy trình phục vụ. Duy trì các hoạt động khảo sát nhằm tìm ra các nhu cầu của khách hàng để đáp ứng tối đa, nhờ các hoạt động khảo sát Bệnh viện cũng ”đo” được mức thời gian chờ của khách hàng để liên tục phối hợp cải tiến từng khâu, và biết thêm được các nguyện vọng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ của Bệnh viện. Một số các kết quả khảo sát được tổng hợp như sau:

a/ Tổng kết số lượng ý kiến đóng góp (cần cải thiện) của khách hàng qua kênh điện thoại, fanpage (không tổng kết ý kiến khen):

Tổng số góp ý của khách hàng giúp Bệnh viện nâng cao CLDV: 29 góp ý

THÁNG

NỘI DUNG GÓP Ý QUA KÊNH ĐIỆN THOẠI và Fanpge qua báo cáo cáo xử lý phàn nàn.

(Khách hàng gọi điện đến & nhân viên CSKH gọi điện khảo sát, góp ý qua fangape)

  Chất lượng dịch vụ (giao tiếp ứng xử) Chất lượng chuyên môn (quá trình tư vấn bệnh, kết quả khám chữa bệnh..) Thời gian chờ CSVC

Covid

 

Quy trình/ chính sách
1 1 0 0 0 4 0
2 0 0 1 0 0 0
3 2 0 0 0 0 0
4 2 1 1 0 0 3
5 0 1 0 0 0 1
6 0 1 0 0 0 0
7 1 0 1 0 1 0
8 2 1 0 0 0 1
9 0 1 0 0 0 0
10 0 0 0 0 0 0
11 0 2 0 1 0 0
12 0 0 0 0 0 0
Tổng 8 7 3 1 5 5

Đánh giá chung của khách hàng: Các tòa nhà, phòng chức năng trong bệnh viện chưa kết nối (khu khám thai, khu khám phụ khoa, khu trả kqxn..), hệ thống biển bảng chưa dễ nhìn, dẫn đến bệnh nhân đánh giá chưa cao về tính thuận tiện.

Thời gian chờ cho các khâu: làm thủ tục ban đầu, chờ được gặp bác sĩ tư vấn, chờ kết quả chiếu chụp còn lâu do vấn đề về thiếu/ sắp xếp nhân sự chuyên môn. Để quản lý tốt vấn đề thời gian chờ của khách hàng phụ thuộc nhiều vào yếu tố công nghệ, nên chi phí cao cũng là 1 trong những khó khăn để khắc phục vấn đề này.

Giao tiếp ứng xử của CBNV chưa thực sự làm khách hàng hài lòng; chưa linh hoạt trong cách xử lý tình huống.

b/ Tổng hợp đánh giá của khách hàng qua khảo sát ngoại trú và nội trú:

  • Chỉ số nỗ lực của khách hàng (Customer Effort Score) CES.

Đánh giá sự dễ dàng thuận tiện khi giao tiếp với quy trình, CBNV Bệnh viện để đạt được mục tiêu của mình (khi gọi đến tổng đài vấn đề của khách có được giải quyết ngay lập tức không, khi muốn gặp bác sĩ tư vấn có dễ dàng không, khi khách hàng sử dụng dịch vụ, nhân viên Bệnh viện có cung cấp thông tin đầy đủ rõ ràng (vd khi thuê phòng nội trú, lưu trú, nhân viên có tư vấn về giá cả, cách tình tiền phòng, quyền lợi, nghĩa vụ của khách hàng.

+ Kết quả chỉ số CES

Nội trú:

Số khách khảo sát: 354

Tổng số câu trả lời/ câu hỏi: 1770

Kết quả: 100% khách hàng nội trú trong năm 2022 đánh giá ở thang điểm cao cho các chỉ số này:

Câu hỏi khảo sát:

  • Quy trình, thủ tục nhập viện rõ ràng, công khai, thuận tiện.
  • Được phổ biến về nội quy và những thông tin cần thiết khi nằm viện rõ ràng, đầy đủ.
  • Được giải thích về tình trạng bệnh, phương pháp và thời gian dự kiến điều trị rõ ràng, đầy đủ.
  • Được giải thích, tư vấn trước khi yêu cầu làm các xét nghiệm, thăm dò, kỹ thuật cao rõ ràng, đầy đủ.
  • Được công khai và cập nhật thông tin về dùng thuốc và chi phí điều trị.

BIỂU ĐỒ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CES NỘI TRÚ 2022

+ Ngoại trú:

Tổng số khách hàng được khảo sát: 3729

Tổng số câu trả lời/ câu hỏi: 37.341

Câu hỏi khảo sát:

  • Quy trình khám bệnh được niêm yết rõ ràng, công khai, dễ hiểu.
  • Các quy trình, thủ tục khám bệnh được cải cách đơn giản, thuận tiện.
  • Giá dịch vụ y tế niêm yết rõ ràng, công khai.
  • Nhân viên y tế tiếp đón, hướng dẫn người bệnh làm các thủ tục niềm nở, tận tình.
  • Được xếp hàng theo thứ tự trước sau khi làm các thủ tục đăng ký, nộp tiền, khám bệnh, xét nghiệm, chiếu chụp.
  • Đánh giá thời gian chờ đợi làm thủ tục đăng ký khám.
  • Đánh giá thời gian chờ tới lượt bác sỹ khám.
  • Đánh giá thời gian được bác sỹ khám và tư vấn.
  • Đánh giá thời gian chờ làm xét nghiệm, chiếu chụp.
  • Đánh giá thời gian chờ nhận kết quả xét nghiệm, chiếu chụp.

BIỂU ĐỒ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CES NGOẠI TRÚ 2022

+Đánh giá về giao tiếp ứng xử của NVYT

Nội trú:

Số khách hàng được khảo sát: 354

Tổng số câu trả lời/ câu hỏi: 1062

Kết quả: 99% khách hàng nội trú hài lòng với cách giao tiếp ứng xử của CBVN

Câu hỏi khảo sát:

  • Bác sỹ, điều dưỡng có lời nói, thái độ, giao tiếp đúng mực.
  • Nhân viên phục vụ (hộ lý, bảo vệ, kế toán…) có lời nói, thái độ, giao tiếp đúng mực.
  • Được nhân viên y tế tôn trọng, đối xử công bằng, quan tâm, giúp đỡ

BIỂU ĐỒ ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG VỚI CÁCH GIAO TIẾP ỨNG XỬ CỦA CBNV

Ngoại trú:

Số khách hàng được khảo sát: 3728

Tổng số câu trả lời/ câu hỏi: 11.184

Kết quả: 99% khách hàng nội trú hài lòng với cách giao tiếp ứng xử của CBVN

Câu hỏi khảo sát:

  • Nhân viên y tế (bác sỹ, điều dưỡng) có lời nói, thái độ, giao tiếp đúng mực.
  • Nhân viên phục vụ (hộ lý, bảo vệ, kế toán…) có lời nói, thái độ, giao tiếp đúng mực.
  • Được nhân viên y tế tôn trọng, đối xử công bằng, quan tâm, giúp đỡ.

+ Chỉ số hài lòng chung về chất lượng dịch vụ y tế (Customer Sastisfaction Score)/ CSAT:

Nội trú:

Tổng số khách hàng được khảo sát: 354

Câu hỏi khảo sát:

Ông/Bà đánh giá mức độ tin tưởng về chất lượng dịch vụ y tế.

Kết quả:

100% khách hàng

6.3. Các hoạt động khác:

  • Kết quả thực hiện, tham gia các hoạt động, các sự kiện của Bệnh viện:
  • Tỷ lệ tham gia các hoạt động, sự kiện: CBNV Phòng QLDV luôn tích cực tham gia các hoạt động tập thể do Bệnh viện tổ chức; TH không tham gia do các lý do bất khả kháng..
  • Tỷ lệ số người tham gia giao ban toàn viện đạt từ 83%-100% (TH không tham gia có lý do đầy đủ như nghỉ phép; nghỉ thai sản, trực trưa, làm ca chiều…)
  • Tỷ lệ số người không tham gia trong các hoạt động, sự kiện và lý do, nguyên nhân không tham gia.
  • Hoạt động Ban công đoàn; phối hợp với phòng MKT thực hiện thành công 1 số chương trình:

+ Tuần lễ tri ân CBNV

+ Hội thi tìm hiểu về sách

+ Các sự kiện khác tổ chức trong năm của Bệnh viện…

7. Phòng kế toán:

  • Hoàn thành công tác kiểm tra, quyết toán thuế năm 2021 với chi cục thuế quận Hoàng Mai
  • Theo dõi tình hình thực hiện đầu tư mới bệnh viện Lô 01 – 8A, Thu xếp vay vốn, cung ứng nguồn vốn vay thanh toán cho nhà thầu xây lắp, lắp đặt máy móc thiết bi, … cho dự án Bệnh viện mới Lô 01 – 8A.
  • Kiểm tra, thanh quyết toán các hạng mục hoàn thành thi công tại Bệnh viện Lô 01 – 8A.
  • Tổ chức và quản lý chặt chẽ việc thu viện phí theo quy định.
  • Thực hiện báo cáo quyết toán, tổng kết tài sản, kiểm kê tài sản.
  • Thực hiện các công tác mua sắm trang thiết bị y tế, vật tư, đồ dùng cho Bệnh viện.
  • Thực hiện việc thanh toán cho các nhà cung cấp, thanh toán cho các cộng tác viên đảm bảo theo đúng chế độ.
  • Lập các báo cáo theo yêu cầu của Ban Giám đốc và các cơ quan quản lý nhà nước.
  • Phối hợp với các phòng ban thực hiện các chương trình, sự kiện của Bệnh viện như: Tuần lễ vàng, Teambuilding….
  • Xây dựng, sửa đổi và ban hành một số quy trình: Quy trình mua sắm, Quy chế khám chữa bệnh cho CBNV và thân nhân, các Quy trình liên quan đến phòng kế toán…

VI. CÔNG ĐOÀN, SINH HOẠT CÁN BỘ NHÂN VIÊN:

  • Tổ chức văn hóa gắn kết tinh thần làm việc: lời chúc mừng năm mới, lời chúc các ngày lễ tết…
  • Tiếp tục đổi mới nội dung và phương thức hoạt động công đoàn theo hướng chăm lo đời sống tinh thần cho cán bộ nhân viên Bệnh viện.

C. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH:

I. ĐÁNH GIÁ:

  • Một số hạng mục vượt mức kế hoạch đã đề ra:
  • Để đáp ứng nhu cầu công việc, tuyển dụng thêm nhân sự vượt kế hoạch.
  • Bổ sung vị trí việc làm mới: nhân viên kế hoạch tổng hợp và quản lý chất lượng.
  • Trang bị thêm Cảnh báo tự động cho phòng Lab và khoa Dược, Dàn máy nội soi phẫu thuật: ổ bụng; tiêu hóa; tiết niệu; Sản phụ khoa…;
  • Bệnh nhân đến khám đều được thăm khám, tư vấn, chăm sóc và phục vụ tốt:
  • Áp dụng công nghệ trong quy trình đón tiếp, giảm thời gian chờ đợi, tăng mức độ hài lòng của Bệnh nhân: sử dụng quét mã QA, bảng hiển thị thông tin lượt khám.
  • Tăng nhân sự đón tiếp.
  • Các nhân viên được tham dự các lớp đào tạo kĩ năng giao tiếp bên ngoài và đào tạo nội bộ bên trong.
  • Các dịch vụ kỹ thuật chuyên sâu đều được đẩy mạnh tăng nhanh về số lượng và chất lượng.
  • Các thủ thuật đều được đẩy mạnh.
  • Các dịch vụ chăm sóc bệnh nhân được cải thiện, Bệnh viện được bệnh nhân và người nhà đánh giá cao về: sạch, tinh thần phục vụ và kỹ thuật chuyên môn…
  • Bệnh viện đã đưa được tiêu chí tuyển chọn đội ngũ điều dưỡng, kỹ thuật viên tốt và có chất lượng đảm bảo yêu cầu của bệnh viện.

II. NHỮNG NỘI DUNG CHƯA THỰC HIỆN THEO ĐÚNG KẾ HOẠCH:

  • 01 nhân sự chưa bảo vệ xong luận án Tiến sỹ (số liệu timelapse chưa hoàn thiện, timelapse chậm 4 tháng đầu năm 2021 và triển khai khi lượng bệnh nhân giảm xuống).
  • Nhân lực khoa Dược và nhân viên dinh dưỡng: Căn cứ tình hình hoạt động thực tế nhân lực khoa Dược và phòng dinh dưỡng hiện đã đảm bảo yêu cầu công việc à điều chỉnh kế hoạch không cần tuyển thêm.

III. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC:

  • Điều chỉnh kế hoạch phát triển nhân lực năm 2023 hạ chỉ tiêu tuyển dụng vị trí Dược và nhân viên dinh dưỡng so với năm 2022.
  • Tạo điều kiện hỗ trợ cho 01 Tiến sĩ hoàn thành bảo vệ luận án trong năm 2023.
  • Hoàn thiện và cập nhật theo thực tế tình hình hoạt động về các chính sách lương, thưởng, chế độ phúc lợi, công việc, lộ trình phát triển rõ ràng cho từng vị trí công việc.
  • Xây dựng môi trường làm việc tốt, năng động với văn hóa doanh nghiệp, luôn tạo động lực cho từng cán bộ nhân viên.
  • Liên tục đào tạo nội bộ, cử đi đào tạo, phát triển nguồn nhân lực hiệu quả.

IV. NỘI DUNG KHÔNG KHẢ THI TRONG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔNG THỂ 2018 -2021:

Trong phần Giải pháp phát triển và kế hoạch hoạt động của Kế hoạch Phát triển Tổng thể của Bệnh viện từ 2018 – 2020, phần giải pháp đào tạo nguồn nhân lực có đặt vấn đề: “Bệnh viện hỗ trợ nhân viên tham gia các khóa học nâng cao nghiệp vụ cũng như trình độ chuyên môn từ 50% đến 100% học phí” là không khả thi.

  • Nhân lực đến năm 2022 là không khả thi:

Theo bảng dự đoán nhu cầu nhân lực theo loại cán bộ trong bảng kế hoạch tổng thể và thực tế số lượng nhân lực năm 2021 đã có sự chênh lệch.

Cơ sở mới được thẩm định và đi vào hoạt động từ 05/01/2021, để đáp ứng nhu cầu hoạt động của cơ sở mới, số lượng nhân lực hiện tại đã tăng thêm so với kế hoạch dự kiến.

Loại nhân lực Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2022 Thực tế số lượng nhân lực năm 2021
Bác sỹ 10 13 18 26 37
Điều dưỡng 27 33 39 65 78
Dược sỹ 2 2 2 4 7
Kỹ thuật viên 4 4 6 10 18
Các nhóm chuyên ngành khác 26 45 70 100 148

V. ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH TỔNG THỂ:

Kế hoạch tổng thể 5 năm của Bệnh viện từ năm 2023 – 2027 đã được xây dựng mới vào cuối năm 2022 dựa trên tình hình hoạt động thực tế và đánh giá dự báo nhu cầu khám chữa bệnh sắp tới của người dân, trong đó:

  • Bệnh viện sẽ tập trung phát triển nhân lực Nam học, Y học giới tính trong các năm tiếp theo để phát triển đồng hành mạnh mẽ như mảng Hỗ trợ sinh sản của Bệnh viện.
  • Thành lập trung tâm Y học Giới tính của Bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội.
  • Xây dựng quy chế, lộ trình cụ thể phát triển của Trung tâm về nhân lực con người.

Những mục tiêu không khả thi trong kế hoạch phát triển tổng thể nhân lực năm 1018 – 2022 về dự báo nhân lực, định hướng mục tiêu đã được đưa vào kế hoạch tổng thể của năm 2023 – 2027.

D. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH 2023:

I. THỊ TRƯỜNG – KHÁCH HÀNG – MARKETING:

  1. Online
  • – Hoạt động offline với các Admin hội nhóm về Vô sinh – Hiếm muộn.
  • – Duy trì hoạt động câu lạc bộ “Tìm con yêu”, sân chơi hữu ích cho các gia đình hiếm muộn.
  • – Hoàn thiện CRM (Quản trị quan hệ khách hàng) đáp ứng yêu cầu từ bộ phận chăm sóc khách hàng & sales.
  • – Tăng cường truyền thông:
  • Có những bài viết thông tin về trường hợp vì sao Bác sĩ không nghe máy, khi không liên hệ được với Bác sĩ thì bệnh nhân liên hệ đến số điện thoại nào để được tư vấn, hỗ trợ.
  • Những bài viết về trình độ, chuyên môn, giới thiệu tay nghề, tăng cường mức độ và gia tăng uy tín các bác sĩ ngoài Bác sĩ Hiền, Bác sĩ Hưởng.
  • Theo dõi thông tin, bám sát các tin tức ở các diễn đàn.
  1. Offline
  • – Mở rộng thị phần tăng số lượng khách hàng.
  • – Duy trì hoạt động cộng đồng.
  • – Chú ý chăm sóc các đối tác, cộng tác viên.
  • – Đề xuất Quy trình kiểm soát, theo dõi và phản hồi kết quả cho CTV.
  • – Đẩy mạnh khám thông nam khoa của bệnh viện qua Faceboook, VOV, báo mạng, livestream… đặc biệt điều trị bệnh nhân không có tinh trùng là một thế mạnh của BV.
  1. Quản lý dịch vụ và chăm sóc khách hàng:
  • Hoàn thành xây dựng “Dịch vụ tiêu chuẩn” của bệnh viện với các tiêu chí theo chuẩn SERVQUAL và đưa vào thực hiện (bao gồm cả nội trú và ngoại trú. Điều phối để thực hiện hoạt động tương tác CSKH toàn diện, đảm bảo các thành phần tạo lên CLDV: Sự tin cậy (Reliability); Sẵn sàng đáp ứng (Responsiveness); Sự đảm bảo (Assurance); Sự đồng cảm (Empathy); Tính hữu hình (Tangibles).
  • Đảm bảo các chỉ số đánh giá cơ bản qua các khảo sát đánh giá độc lập:
  • Chỉ số hài lòng của khách hàng: > 90% khách hàng đạt mức hài lòng và rất hài lòng; trong đó có >70% rất hài lòng, <10% khách hàng không hài lòng
  • Chỉ số phát triển khách hàng: >85% khách hàng sẵn sàng giới thiệu về BV và dịch vụ của BV, trong đó > 40% ở mức cao.
  • Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện của BYT, phần A: Đạt tối đa thang điểm 5
  • Đưa ra được các chỉ số đo lường trải nghiệm khách hàng
  • Duy trì các kết quả đạt được và tiếp tục phát huy.
  • Đảm bảo sẵn có các phương án hậu cần trong phòng chống dịch
  • Phối hợp với Phòng Nhân sự và Marketing, triển khai chương trình “Xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp”

II. CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ:

  1. Cơ sở vật chất:
  • Duy trì vận hành ổn định trang thiết bị máy móc hiện tại (trả hãng1 máy xét nghiệm miễn dịch Cobas E411)
  • Đặt mục tiêu thực hiện được kỹ thuật xét nghiệm PCR taị phòng xét nghiệm
  • Có 1 phòng riêng để lưu trữ bình nitơ bảo quản mẫu tinh trùng trữ lạnh
  • Có 1 phòng riêng để lưu giữ giấy tờ sổ sách phòng xét nghiệm
  • Hoàn thành các phần mềm làm việc cho tổ CSKH bao gồm tổng đài và CRM.
  • Các ứng dụng công nghệ khác trong các phương pháp khảo sát và quản lý thời gian chờ cho khách hàng
  • Xây dựng hệ thống giặt là cho tổ hộ lý.
  • Hoàn thiện khu khám VIP tại tầng 3 ( đã chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất tại 2 phòng khám VIP)
  1. Trang thiết bị:

Dự kiến các trang thiết bị mua thêm:

  • đề xuất mua thêm 1 máy siêu âm (dạng máy xách tay để tiện di chuyển).
  • 1 máy điện tim.
  • Mua 03 máy MONITOR theo dõi bệnh nhân (5 thông số) Model: Storrm 5900, Hãng SX: DIXION, Xuất xứ: Đức.
  • 01 Xe đẩy thuốc và vật tư

III. ĐỘI NGŨ – NHÂN VIÊN:

Số lượng tuyển dụng dự kiến trong năm:

STT Đơn vị/ Chức danh Số lượng nhân sự thời điểm 31/12 năm trước Số lượng đề xuất tuyển dụng trong năm Số lượng nhân sự dự kiến cuối năm 2023 Tỷ lệ tăng (%) Lý do tăng (tuyển mới/ thay thế) Ghi chú
  TỔNG (nhân sự) 257 18 275 6%    
1 Khối chuyên môn 165 10 174 5%    
1,1 Khối Bác sĩ 37 2 37 0%    
1,2 Phòng NCKH và đào tạo 2                  – 2 0%    
1,3 Phòng Lab 20 2 34 6% Tuyển mới  
1,4 Khối Điều dưỡng 75 5 90 6%   Đề xuất tuyển 4-5 điều dưỡng
1,5 KTV Xquang 3   3 0%   2/2023 còn 01 KTV Thử việc
1,6 Phòng xét nghiệm 20 1 17 6%   Đề xuất thêm 01 KTV
1,7 Phòng Dược 5                  – 5 0%   Không có nhu cầu tuyển thêm
1,8 Phòng KHTH & QLCL 3 1 4 33%    
2 Khối phi chuyên môn 92 7 101 7%    
2,1 Phòng kế toán 10 1 11 6%   Bổ sung so với kế hoạch
2,2 Khối hành chính 10                  – 10 0%    
2,3 Phòng MKT & PR 9 2 13 22% Tuyển mới  
2,4 Phòng Phát triển kinh doanh 7                  – 7 0%    
2,5 Phòng Quản lý dịch vụ và CSKH 20 2 22 7% Tuyển mới  
2,6 Tổ Hộ lý 10                  – 10 0%    
2,7 Tổ bảo vệ 15 2 17 9% Mới và thay thế Tuyển mới 6: 2 mới, 4 thay thế
2,8 Tổ Tạp vụ 10 1 11 0% Thay thế Tuyển thay thế 1
2.9 Cangten 1   1      

IV. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC:

  1. Đào tạo:
  • 1. Khoa Khám bệnh.
  • Nhóm hiếm muộn:
  • Học lên CK2 cho bs Hưởng hoặc bs Trung, tốt nghiệp thạc sỹ bs Mỹ, học ck1 bs Kiên A, học khóa ngắn hạn về chuyên môn cho bs Tam, Trọng.
  • Về chuyên môn: đào tạo chuyển phôi bs Thắng, đào tạo lên cọc 1 cho bs Kiên A, đào tạo chọc trứng cho bs Tam. Dự kiến đào tạo 3 bs để tư vấn, khám và cho thuốc bên nhóm hiếm muộn (bs Hiền b, bs Dũng, bs Liên)
  • Về nghiên cứu khoa học: bảo vệ đề tài thạc sỹ cho bs Mỹ, tiếp tục nghiên cứu về phác đồ PPOS của bs Trung, nhóm dự kiến có 2-3 đề tài báo cáo tại hội nghị trong nước.
  • Nhóm sản khoa
  • Tốt nghiệp ck1 cho bs Kiên b, thạc sỹ cho bs Hùng.
  • Về chuyên môn: đào tạo phẫu thuật vô sinh mổ chính bs Hoàng, đào tạo khóa phẫu thuật nội soi vô sinh cho 3 bs (dự kiến bs Hùng, Kiên b, Hiệp), đào tạo siêu âm nâng cao cho 2 bs (dự kiến bs Nhung, bs Hiệp), đào tạo các khóa ngắn hạn về soi đốt cổ tử cung (dự kiến bs Hải, bs Tâm), đào tạo khâu eo cổ tử cung cho các bác sỹ Nhung, Hiệp.
  • Về NCKH: nhóm dự kiến có đề tài báo cáo hội nghị của bs Khanh về khâu eo cổ tử cung dự phòng sinh non..
  • Nhóm nam khoa, Y học giới tính:
  • BS Nguyễn Anh Tú, Ths.BS Phạm Minh Ngọc phối hợp tìm các khóa học phù hợp trong và ngoài nước để nâng cao trình độ chuyên môn trình Ban Giám đốc phê duyệt, như: điều trị nội tiết, tâm lý, các bệnh lý chuyên sâu.
  • BS Phan Thị Bích Thuận: tìm hiểu các nhóm điều trị tình dục, phòng the đối với phụ nữ Việt Nam; đăng kí khóa về tai nạn phòng the, tìm hiểu tâm lý và phẫu thuật của các đối tượng có nhu cầu thu hẹp âm đạo, tạo hình.
  • Tháng 3/2023: BS Việt, Bs Phúc tham gia hội thảo “Thế hang nhân tạo – xu hướng mới trong điều trị rối loạn cương dương”
  • Tạo điều kiện cho các nhân viên trung tâm Y học giới tính đi hội nghị, hội thảo, học các khóa ngắn hạn, dài hạn, học hỏi kinh nghiệm trong nước cũng như nước ngoài.
  • Cử cán bộ nhân viên chuyên môn tham gia các khóa đào tạo, nhận chứng chỉ, bằng cấp liên quan: hội nghị giới tính tháng 3/2023, tháng 10/2023.
  • Về nhóm điều dưỡng: có kế hoạch đào tạo và tuyển dụng, sử dụng nguồn nhân lực hiệu quả.
  • Hoạt động cụ thể:
STT Hoạt động Thời gian dự kiến triển khai Người chủ trì Người/ bộ phận phối hợp
1 Đào tạo và chuẩn hóa các quy trình khám bệnh 6 tháng Trưởng khoa và điều dưỡng trưởng Phòng đào tạo và QLCL
2 Đào tạo chuyên môn bác sỹ 12 tháng Phòng NCKH NCKH
3 Kế hoạch giảm thời gian chờ đợi 3 tháng đầu Trưởng phòng khám+ CSKH Phòng khám và phòng cskh
4 Khám dịch vụ 12 tháng Trưởng khoa+ trưởng phòng CSKH Phòng khám
5 Quản lý hồ sơ bệnh án 6 tháng Điều dưỡng Chung +phòng IT Phòng hồ sơ
6 Xây dựng bệnh án điện tử 12 tháng Phòng IT Phòng khám
7 Đào tạo quy tắc giao tiếp ứng xử 1 lần/ năm Phòng ĐT và CSKH Phòng khám
8 Đào tạo xử trí sốc phản vệ 2 lần/ năm Phòng mổ và GMHS Phòng khám
9 Thi kiểm tra vệ sinh bàn tay 2 lần/ năm Điều dưỡng trưởng bv Phòng khám
10 Bộ 83 tiêu chí Tháng 12 QLCL Phòng khám
11 Bộ RTAC 12 tháng QLCL  Khoa HTSS
12 Thi điều dưỡng, kĩ thuật viên Tháng 10 Điều dưỡng trưởng Phòng khám
13 Triển khai kĩ thuật mới 12 tháng Phòng khám  
  • 2. Khoa Phẫu thuật gây mê hồi sức.
  • Tốt nghiệp thạc sỹ cho bs Tú.
  • Về chuyên môn: đào tạo khóa ngắn hạn cho các bác sỹ.
  • Về NCKH: báo cáo hội nghị trong nước
  • 3. Khoa Hỗ trợ sinh sản.
  • Tiếp tục hoàn thành các kế hoạch đào tạo năm 2022 cho nhóm phụ 2, phụ 1 và cận chính.
  • Nhóm chuyên viên mới tập trung đào tạo phụ 2 quý 2 năm 2023, quý 4 năm 2023 phải có cận phụ 1.
  • 4. Khoa xét nghiệm.
  • Cử 1 KTV học lớp Quản lý và tổ chức phòng xét nghiệm
  • Cử 4-5 nhân viên dự các hội thảo khoa học / năm
  • 5. Điều dưỡng.
  • Cử 01 điều dưỡng phòng mổ đi học phụ dụng cụ.
  • Xin cho nhân sự điều dưỡng đi dự các hội thảo sinh hoạt khoa học trong và ngoài nước: để cập nhật kiến thức hoặc các cải tiến trong công tác điều dưỡng.
  • Tham gia giao ban của Sở y tế về công tác điều dưỡng, dinh dưỡng, kiểm soát nhiễm khuẩn…
  • Tham gia các buổi đào tạo của Sở Y tế hoặc ngành y tế tổ chức.
  • Trong năm 2023 phấn đấu 2- 3 bạn điều dưỡng trình độ cao đẳng sẽ học nâng trình độ lên đại học.
  • Thúc đẩy các điều dưỡng trưởng tầng tham gia đào tạo mới và đào tạo lại kiến thức cho toàn bộ khối điều dưỡng : về nhiệm vụ, giấy tờ hành chính, những vấn đề phát sinh trong thực tế để mọi người đều hiểu rõ và thực hiện đúng.
  • Đảm bảo các phương tiện, trang thiết bị cấp cứu ban đầu luôn đầy đủ và sẵn sàng, nhân viên y tế nắm vững kiến thức và thực hành thành thạo các phác đồ cấp cứu cơ bản
  • Điều dưỡng thực hiện đầy đủ và đúng các quy trình, quy định ban hành.
  1. Hội thảo – Nghiên cứu khoa học:
  • Tiếp tục hỗ trợ các CBNV trong việc tham dự các hội nghị hội thảo trong nước và quốc tế.
  • Tổ chức ít nhất 1 hội thảo hoặc 1 khóa đào tạo tại bệnh viện với sự tham gia của các đơn vị khác.
  • Tiếp tục công bố các kết quả nghiên cứu của bệnh viện tại các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế qua hình thức báo cáo miệng hoặc poster.
  • Một số dự kiến triển khai:
  Số lượng tham dự Thời gian

Lưu ý về CME

12 CME/1 năm hoặc 24 CME/ 2 năm

Hội nghị/hội thảo trong nước
1.     CEC – hội nghị chuyên viên phôi học 04 01-02 ngày Chuyên viên chính và phụ cấp 2 trở lên
2.     Hội nghị Harsam tháng 4 04 01 ngày Nhân viên Lab
3.     Hội nghị Harsam tháng 12 04 01 ngày Nhân viên Lab
4.     Hội nghị IVF expert Meeting 03 02 ngày Chuyên viên chính và phụ cấp 2 trở lên
Hội nghị/ Hội thảo nước ngoài
1.     ESHRE tại Châu Âu 02 07 ngày Dành cho chuyên viên chính
2.     ASPIRE tại Úc 02 05 ngày Dành cho chuyên viên chính
3.     ASRM tại Mỹ 02 07 ngày Dành cho chuyên viên chính
Lịch học
1.    Khoá học IVF 02 3 tháng Không đi cùng nhau, chuyên viên phụ cấp 1
2.    Khoá học IUI 02 1 tháng Chuyên viện phụ cấp 2
3.    Khoá học văn thư lưu trữ 01 Online Nhân viên hành chính

 

V. CÔNG TÁC, HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN:

  1. Phòng khám:
    • Hoạt động khám, chữa bệnh
  • – Đào tạo liên tục và chuẩn hóa quy trình khám bệnh từ khâu tiếp đón ban đầu đến khám , tư vấn, trả kết quả, tư vấn điều trị đảm bảo nhanh chóng, nhận diện đúng người bệnh, kết quả chính xác, tư vấn điều trị phù hợp.
  • – Đào tạo nâng cao sự đồng đều về trình độ chuyên môn và thống nhất trong tư vấn điều trị của bác sỹ.
  • – Kế hoạch giảm thời gian chờ đợi trong khâu khám bệnh và xét nghiệm: thực hiện làm sớm giờ, làm giờ trưa, cải tiến quy trình khám , tư vấn , siêu âm.
  • – Tăng cường khám dịch vụ VIP, khám đặt lịch.
  • – Quản lý thông tin người bệnh và hồ sơ bệnh án bằng phần mềm.
  • – Xây dựng bệnh án điện tử.
  • – Đào tạo liên tục quy tắc ứng xử và giao tiếp trong nhân viên.
    • Hoạt động khám cấp cứu
  • – Thực hiện quy trình khám , trực cấp cứu.
  • – Đào tạo thường xuyên quy trình xử trí sốc phản vệ ít nhất 2 lần trong năm.
    • Kiểm soát nhiễm khuẩn
  • – Đào tạo, giám sát các thủ thuật đảm bảo đúng quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn đặc biệt là thủ thuật siêu âm bơm nước, chụp tử cung vòi trứng.
  • – Thường xuyên tổ chức kiểm tra việc vệ sinh bàn tay trong nhân viên, việc vệ sinh và khử khuẩn đầu dò máy siêu âm.
  • – Xây dựng đầy đủ quy trình xử lý dụng cụ.
    • Quản lý chất lượng và báo cáo sự cố
  • – Thực hiện theo bộ 83 tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện.
  • – Thực hiện theo bộ RTAC.
  • – Xây dựng và thực hiện nghiêm túc quy trình báo cáo sự cố và xử lý sự cố.
    • Sử dụng các dịch vụ mới, kĩ thuật mới trong khám và điều trị
  • – Nhóm hiếm muộn: phác đồ kích trứng PPOS, bơm huyết tương giầu tiểu cầu..
  • – Nhóm sản: khâu eo tử cung cấp cứu.
  • – Nhóm nam khoa: tình dục và y học giới tính.
    • Hoạt động kiểm tra, đánh giá
  • – Tổ chức cuộc thi tay nghề điều dưỡng.
  • – Tổ chức đánh giá, kiểm tra hồ sơ bệnh án.
    • Các hoạt động khác:
  • – Tham gia đầy đủ các chương trình của bệnh viện, các hoạt động văn, thể, mỹ chung của bệnh viện.
  • – Tiếp tục phối hợp với phòng Marketing trong các chương trình clbtcy…
  • – Phối hợp hoạt động với phòng PTKD cho công tác đi các phòng khám, bệnh viện ở ngoại tỉnh,
    • Hoạt động chi tiết:
STT Hoạt động Thời gian dự kiến triển khai Người chủ trì Người/ bộ phận phối hợp
1 Đào tạo và chuẩn hóa các quy trình khám bệnh 6 tháng Trưởng khoa và điều dưỡng trưởng Phòng đào tạo và QLCL
2 Đào tạo chuyên môn bác sỹ 12 tháng Phòng NCKH NCKH
3 Kế hoạch giảm thời gian chờ đợi 3 tháng đầu Trưởng phòng khám+ CSKH Phòng khám và phòng cskh
4 Khám dịch vụ 12 tháng Trưởng khoa+ trưởng phòng CSKH Phòng khám
5 Quản lý hồ sơ bệnh án 6 tháng Điều dưỡng Chung +phòng IT Phòng hồ sơ
6 Xây dựng bệnh án điện tử 12 tháng Phòng IT Phòng khám
7 Đào tạo quy tắc giao tiếp ứng xử 1 lần/ năm Phòng ĐT và CSKH Phòng khám
8 Đào tạo xử trí sốc phản vệ 2 lần/ năm Phòng mổ và GMHS Phòng khám
9 Thi kiểm tra vệ sinh bàn tay 2 lần/ năm Điều dưỡng trưởng bv Phòng khám
10 Bộ 83 tiêu chí Tháng 12 QLCL Phòng khám
11 Bộ RTAC 12 tháng QLCL  Khoa HTSS
12 Thi điều dưỡng Tháng 10 Điều dưỡng trưởng Phòng khám
13 Triển khai kĩ thuật mới 12 tháng Phòng khám  

 

  1. Khoa phẫu thuật & GMHS:
  • Mở rộng các chỉ định phẫu thuật liên quan đến mảng tạo hình đặc biệt tạo hình bộ phận sinh dục nam , nữ; có sự phối hợp và giúp đỡ chuyên môn của các GS, BS ở BV Việt Đức, Bạch Mai, Đại Học Y Hà Nội, Bệnh viện K, sản TW.
  • Có báo cáo nước ngoài, mỗi bs đều tham gia ít nhất 1 đề tài NCKH.
  • Đẩy mạnh truyền thông thu hút bệnh nhân nam không có tinh trùng: Tư vấn trực tuyến, báo cáo khoa học, các bài viết.
  • Hoàn thiện bs Cường, bs Tú, bs Hiệp, bs Ngọc thành phẫu thuật viên chính.
  • Bs Tú đi học cao học từ 12/2021-12/2023: hoàn thành khóa cao học, cập nhật thêm các kiến thức về điều trị nội tiết- tâm lý, kết nối các chuyên gia- các trung tâm nước ngoài khoa liên quan đến LGBT, NCKH. Thành lập trung tâm y học giới tính, dk học Ths yhgt.
  • Bs Hiệp: khám nam khoa, NCKH, hoàn thiện PT-TT, tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn về PT, điều trị nội tiết, tư vấn tâm lý liên quan đến LGBT.
  • Bs Ngọc đầu tư chuyên sâu về rối loạn tình dục nữ, phụ trách mảng NCKH của khoa.
  • BS Hưng hoàn thiện 2 đề tài theo kế hoạch nhóm nam khoa, chuyên sâu hơn trong điều trị nội khoa trong nam khoa.
  • Bs Việt phụ trách chung, học cập nhật các khóa học về PT tạo hình, phẫu thuật chuyển giới, kết nối các chuyên gia phẫu thuật tạo hình, đốc thúc các bs trong khoa hoàn thành tốt nhiệm vụ
  1. Phòng Lab:
  • Tiếp tục hoàn thành các kế hoạch đào tạo năm 2023 cho nhóm phụ 2 và chính.
  • Nhóm chuyên viên mới tập trung đào tạo phụ 1, hoàn thiện ít nhất 02 phụ 1 năm 2023.
  • Nghiên cứu khoa học: Mỗi chuyên viên phải tham gia ít nhất 01 nghiên cứu khoa học có báo cáo.
  • Quản lý chất lượng: Rà soát toàn bộ quy trình và chỉnh sửa các quy trình có thay đổi. Thiết lập quy trình cho Lab cũ đã được sửa chữa.
  • Hội nghị và hội thảo: Phụ thuộc vào tình hình dịch bệnh.
  1. Phòng xét nghiệm:
  • Phối hợp với các bên liên quan thực hiện số hóa việc trả KQ xét nghiệm
  • Tiếp tục cố gắng và duy trì sự hài lòng khách hàng đạt >95%
  • Ứng dụng công nghệ thông tin giảm thời gian in và trả kết quả cho Bệnh nhân, nâng cao mức độ hài lòng cho người bệnh.
  1. Điều dưỡng:
  • Chỉ tiêu đối với các khoa là điều dưỡng trưởng phải nộp báo cáo hàng tháng về nội dung giám sát tối thiểu 2 nội dung về phòng điều dưỡng:
  • Phấn đấu 90 % cán bộ điều dưỡng tuân thủ vệ sinh tay đúng thời điểm, đúng quy trình.
  • 100% dụng cụ dùng lại đảm bảo được xử lý theo đúng quy trình, hấp sấy đủ nhiệt độ, thời gian, bảo quản tốt.
  • Giảm tối đa nguy cơ tai nạn do vật sắc nhọn gây ra.
  • Phấn đấu 90% mũi tiêm đảm bảo an toàn
  • 100% cán bộ y tế phân loại rác thải đúng quy định.

Kế hoạch hoạt động chi tiết:

STT Nội dung hoạt động Dự kiến kết quả đầu ra Người thực hiện Người phối hợp Thời gian thực hiện
1. Lập kế hoạch mua sắm dụng cụ, vật tư cho công tác chăm sóc và phục vụ người bệnh, kiểm tra việc sử dụng và bảo quản theo quy định.

* Vật tư tiêu hao

* Dụng cụ đảm bảo cho công việc và phục vụ bệnh nhân

    Hàng tháng
2.

Đào tạo các luật liên quan đến chuyên môn:

·    Luật khám, chữa bệnh số 40/2009/QH12

·    Luật hôn nhân và gia đình

·    Nghị định 10/2015 NĐ – CP

·    Nghị định 98/2016 NĐ – CP

·    Thông tư 57/2015/ TT – BYT

Giúp cho điều dưỡng có kiến thức liên quan đến công việc, ứng dụng vào thực hiện trong lĩnh vực hỗ trợ sinh sản mà bệnh viện đang hoạt động. Tổ điều dưỡng   Thời gian từ Quý I – II hoàn thành
3. Tổ chức hướng dẫn về kiểm soát nhiễm khuẩn

–    Vệ sinh bàn tay

–    Phòng ngừa chuẩn

–    Phân loại rác thông tư 20/2021/ TT BYT

–    Xử lý dụng cụ.

Tổ trưởng KSNK + điều dưỡng trưởng bv   2 buổi tập huấn
4. Tập huấn chuyên môn

–    Tiêm an toàn

–    An toàn người bệnh.

–    TT 31/2021/TT – BYT về quy định hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện

    2 buổi tập huấn
5. Tập huấn hộ lý, tạp vụ: vệ sinh bề mặt, xử lý đồ vải     2 buổi tập huấn/ 6 tháng
6. Tập huấn thông tư 51/2017 – BYT về phản vệ Cập nhật kiến thức và Nâng cao khả năng xử trí của ĐDV – HSV – KTV khi xảy ra cấp cứu   Bác sĩ gây mê hồi sức Tập huấn 2 buổi chia 2 kíp
7. Tập huấn 8 chuẩn đạo đức của điều dưỡng Các nhân viên trong tổ có kiến thức về 8 chuẩn đạo đức Trưởng phòng điều dưỡng   Quý III
8. Kiểm tra công tác vệ sinh, chống nhiễm khuẩn tại các buồng bệnh và các khoa. * Đảm bảo sạch sẽ Phòng khám, phòng mổ, phòng lab Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn DDT, ĐDT bệnh viện đi buồng hàng ngày
9. Phối hợp với bác sĩ điều trị tổ chức bình bệnh án tháng/lần. Bình bệnh án hàng tháng vào thứ 6 cuối cùng của tháng Đại diện tổ điều dưỡng Bác sĩ trong bệnh viện 1 tháng/ lần
10. Các ĐDT thực hiện giám sát nhân viên và nộp báo cáo hàng tháng: nêu các vấn đề tồn tại cần khắc phục Từng bước xây dựng những thói quen đúng trong làm việc của khối điều dưỡng     Nộp báo cáo định kỳ vào mùng 5 hàng tháng
11. Mạng lưới KSNK ở các khoa phòng sẽ giám sát định kỳ       Nộp báo cáo định kỳ vào mùng 10 hàng tháng
12. Định kỳ sơ kết, tổng kết, công tác Điều dưỡng báo cáo Giám đốc bệnh viện. Phân loại xếp hạng của các điều dưỡng tại bệnh viện Toàn bộ tổ điều dưỡng Ban giám đốc, tổ trưởng tổ điều dưỡng, 6 tháng / lần
13. Thực hiện việc cập nhật các kiến thức trong lĩnh vực điều dưỡng. Đại diện trong tổ điều dưỡng Phòng NCKH, Dược   Tham gia các buổi hội thảo về chuyên ngành tại các trung tâm trong cả nước
14. Giao ban điều dưỡng – KTV Nhắc nhở các công việc chung của viện, nêu các khó khăn trong công việc để tìm cách giải quyết hoặc báo cáo trong trường hợp liên khoa phòng ĐDT Tổ quản lý chất lượng 1-2 tuần/ lần vào thứ 6
15. Tổ chức thi điều dưỡng Dự kiến vào giữa tháng 10.2023      
16. Họp điều dưỡng trưởng Lên kế hoạch, định hướng các hoạt động theo tháng, theo quý và theo năm của tổ     1 tháng/ lần vào thứ 4
17. Họp mạng lưới KSNK Nêu lên những nội dung cần cải thiện với các quy trình giám sát     1 tháng/lần
18. Tập huấn các nội dung liên quan trong thực hành điều dưỡng do điều dưỡng trưởng các tầng đề xuất hoặc thông qua giám sát ghi nhận để cải tiến chất lượng chăm sóc

ĐDT Chung

 

ĐDT Thái

 

ĐDT Trình

ĐDT Anh

    Chủ đề theo tháng trong giao ban điều dưỡng từ tháng 4 -> 10/2023
19. Tổ chức ngày quốc tế điều dưỡng 12/05 và kỉ niệm ngày thành lập hội điều dưỡng Việt Nam 26.10

Nhân viên tự hào về ngành nghề của mình.

Tổ chức cuộc vui chơi và văn nghệ

ĐDT và phòng hành chính – kế toán. Phòng marketing  
  1. Phòng nhân sự:
  • Đề xuất làm việc liên khoa phòng để hệ thống hóa các chính sách liên quan đến nhân sự.
  • Xây dựng hoàn thiện hệ thống theo dõi các văn bản pháp luật: ngày ban hành, hiệu lực, ngày hết hiệu lực, văn bản liên quan…
  • Chủ động trong công tác liên quan đến các chính sách về nhân sự.
  • Gia hạn hợp đồng lao động, cập nhật thường xuyên, liên tục tình hình hợp đồng lao động.
  • Tổng hợp danh sách nhân sự có bằng cấp tiếng anh à Lên kế hoạch, đề xuất chính sách đối với nhân sự có chứng chỉ tiếng anh để khuyến khích nhân sự học hỏi, hướng đến mục tiêu vươn tầm khu vực và thế giới.
  1. Phòng kế toán:
  • Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ hạch toán kế toán trong bệnh viện, tổ chức quản lý thu chi của bệnh viện, định kỳ thực hiện các báo cáo quyết toán, tổng kết kiểm kê tài sản…
  • Tổ chức đào tạo, hướng dẫn cho các thành viên trong phòng kế toán có thể làm tốt từ 50-70% công việc của phòng. Từ đó có thể hỗ trợ các thành viên khác khi cần thiết.
  • Thực hiện quản lý TBYT chặt chẽ hơn. Tránh gây hư hỏng thất thoát. Đảm bảo hoạt động chuyên môn diễn ra tốt.
  1. Công đoàn, sinh hoạt cán bộ nhân viên:
  • Tiếp tục đổi mới nội dung và phương thức hoạt động công đoàn theo hướng chăm lo đời sống tinh thần cho cán bộ nhân viên Bệnh viện.
  • Chỉ tiêu các hoạt động công đoàn thăm hỏi hoàn cảnh của CBNV kịp thời.
  • Triển khai hình thức tổ chức sinh nhật mới.
  • Ngoài những hoạt động thiện nguyện thường xuyên, lên kế hoạch chi tiết những hoạt động thiện nguyện cụ thể, triển khai đúng lúc, kịp thời.
  • 2 năm/ lần tổ chức cuộc thi Điều dưỡng thanh lịch.

Phát động phong trào sáng kiến tổ chức sự kiện, chương trình mới từ các cán bộ nhân viên.

E. TỔNG KẾT:

Năm 2022 về cơ bản các bộ phận đạt chỉ tiêu thực hiện kế hoạch đã đề ra, một số chỉ tiêu chưa đạt được do còn những tồn tại khách quan và chủ quan. Nhận thức được những tồn tại, các bộ phận cũng đã đưa ra những phương án, định hướng khắc phục và kế hoạch hoạt động năm 2023 để đảm bảo chất lượng dịch vụ, hướng tới mục tiêu chung vì sự phát triển của Bệnh viện./.


Chia sẻ: 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN