05/11/2022
STT | Nội dung chính | Kế hoạch 2022 | Thực hiện 2022 | Ghi chú |
1 | NHÂN SỰ | 1. Thống kê nhân sự | ||
1. Nhân sự toàn viện tính đến 01/12/2022: Tổng số: 205 nhân sự | 1. Nhân sự toàn viện tính đến 31/12/2022: Tổng số: 252 nhân sự | |||
2. Công tác tuyển dụng | ||||
Sẽ tùy tình hình hoạt động thực tế để tuyển dụng, dự kiến ban đầu: | Trong năm đã tuyển dụng được | Một số chỉ tiêu vượt kế hoạch, còn lại đã đạt được kế hoạch đề ra. | ||
– 05 Lab | – Lab: 10 | |||
– 03 Bác sĩ | – Bác sĩ: 7 | |||
– Điều phối viên nghiên cứu: 01 | ||||
– 01 Dược sĩ | Chưa hoàn thành | |||
– 01 NV dinh dưỡng | Chưa hoàn thành | |||
– 05 Điều dưỡng | – Điều dưỡng: 09 | |||
– 02 KTV xét nghiệm | – Kỹ thuật viên xét nghiệm: 02 | |||
– Dược sỹ: 01 | ||||
– 02 Marketing & PR | – Marketing & PR: 03 | |||
– Thu ngân: 01 | ||||
– 02 CSKH | – CSKH: 03 | |||
– 02 hộ lý | – Hộ lý: 04 | |||
– 02 tạp vụ | – Tạp vụ: 02 | |||
– 03 bảo vệ | – Bảo vệ: 05 | |||
– 03 bảo vệ | – 06 bảo vệ | |||
2. Công tác báo cáo Sở Y Tế: | ||||
– Làm CCHN: | – Làm CCHN: | Chỉ tiêu làm CCHN và đăng kí hành nghề cho các bác sỹ, điều dưỡng đủ điều kiện. Xử lý công văn Sở Y tế, các báo cáo định kì gửi Bộ, Sở Y tế đúng thời hạn | ||
+ 02 bác sỹ. | 02 Bác sĩ | |||
+ 04 điều dưỡng | 18 Điều dưỡng | |||
+ 02 KTV | 04 KTV | |||
– Đăng kí hành nghề | – Đăng kí hành nghề: | |||
01 Bác sĩ | ||||
10 Điều dưỡng | 13 điều dưỡng | |||
02 KTV | 03 KTV | |||
– Báo cáo thực hành: | – Báo cáo Thực hành: | |||
03 điều dưỡng | 03 Điều dưỡng | |||
01 KTV | ||||
– Thay đổi thời gian hành nghề | ||||
02 Bác sĩ | ||||
– Bổ sung PV HĐ chuyên môn | ||||
01 Bác sĩ | ||||
2 | ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG | 1. Đào tạo | ||
– 01 hoàn thành bảo vệ luận án Tiến sỹ | – 01 Tiến sỹ đến giai đoạn cuối. | Chưa hoàn thành | ||
– 01 bảo vệ luận án Thạc sỹ | – 01 Thạc sỹ hoàn thành | |||
– 01 hoàn thành năm 2 của quá trình học cao học. | – 01 Thạc sỹ đến giai đoạn cuối | |||
– Tổng 06 chuyên viên phôi học cũ hoàn thiện đào tạo | – Hoàn thiện đào tạo. | |||
– 01 nhân lực hỗ trợ chuyên môn: đào tạo mới trong 3 tháng. | – Đã đáp ứng và hoàn thiện đào tạo. | |||
– 01 KTV học Thạc sĩ quản lý bệnh viện | – Đang học, sắp hoàn thành. | |||
– 01 KTV học lớp quản lý và tổ chức PXN | – Đã hoàn thành | |||
– 02 nhân sự Dược tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn có cấp CME | – Đã hoàn thành. | |||
– Cử 2 điều dưỡng tham gia đào tạo khoa quốc tế BV Đại Học Y Hà Nội | – Đã hoàn thành. | |||
– Tham gia các buổi giao ban của sở về công tác điều dưỡng, dinh dưỡng, KSNK của sở y tế | – Đã hoàn thành | |||
– 02 điều dưỡng học chứng chỉ kiểm soát nhiễm khuẩn | – Đã hoàn thành | |||
2. Hội thảo, nghiên cứu khoa học, quản lý chất lượng | ||||
-Chuyên viên: mỗi chuyên viên tham gia ít nhất một báo cáo/bài báo khoa học trong năm 2022 | 02 báo cáo tại hội nghị. | |||
01 Bài báo tiếng Việt tại Tạp chí Y học Việt Nam. | ||||
– Duy trì hoạt động của Hội đồng khoa học. | – Duy trì hoạt động của Hội đồng khoa học. | |||
– Toàn bộ nhân viên dược tham gia ít nhất 2 khóa cập nhật kiến thức chuyên môn về Dược. | – Số lượt người đi học, hội nghị, thảo khoa học (hội nghị, thời gian, số người tham gia): ¾ người | |||
– Xin chứng chỉ RTAC | – Đã hoàn thành và nhận chứng chỉ RTAC vào tháng 11/2022. |
Các chỉ số: lượt khám bệnh nhân, bệnh nhân siêu âm, bệnh nhân điều trị nội trú và số ngày điều trị của bệnh nhân nội trú qua các năm 2018, 2019, 2020, 2021, 2022:
Các chỉ số | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 |
Lượt khám bệnh nhân | 6965 | 7800 | 11655 | 9826 | 20103 |
Bệnh nhân siêu âm | 6072 | 10175 | 20250 | 31168 | 46068 |
Bệnh nhân nội trú | 786 | 1012 | 684 | 710 | 769 |
Tổng số ngày điều trị của BN nội trú | 2755 | 3051 | 1174 | 10015 | 19334 |
Nhìn vào số liệu và biểu đồ nhận thấy số lượng bệnh nhân khám và điều trị tăng dần theo thời gian.
Năm 2020 lượng khám bệnh nhân sụt giảm do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid – 19, thực hiện các chính sách giãn cách xã hội phòng chống dịch của nhà nước.
Trong năm đã mua thêm các trang thiết bị:
Tình hình chung:
KHOA | BÁC SỸ | ĐIỀU DƯỠNG | KỸ THUẬT VIÊN | DƯỢC SỸ | GIƯỜNG BỆNH |
Khoa Khám bệnh | 13 | 26 | 0 | 0 | 0 |
Khoa Hỗ trợ sinh sản | 10 | 18 | 7 | 0 | 8 |
Khoa Nam học | 4 | 7 | 0 | 0 | 7 |
Khoa Phẩu thuật gây mê hồi sức | 7 | 13 | 0 | 0 | 6 |
Khoa chẩn đoán hình ảnh | 5 | 9 | 2 | 0 | 0 |
Khoa xét nghiệm | 0 | 2 | 12 | 0 | 0 |
Khoa Dược | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 |
TỔNG | 39 | 75 | 20 | 6 | 21 |
Số lượng nhân lực thêm mới qua các năm:
Danh mục | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 |
Số lượng nhân viên thêm mới | 76 | 68 | 54 | 55 |
Số lượng nhân viên kí HĐLĐ mới | 55 | 45 | 46 | 44 |
Số lượng nhân viên thử việc nghỉ | 19 | 12 | 8 | 6 |
Số lượng nhân viên chính thức nghỉ | 10 | 7 | 9 | 13 |
STT | Chức danh bác sĩ | Hợp đồng làm việc thường xuyên (toàn thời gian) |
Hợp đồng làm việc không thường xuyên (một phần thời gian) |
Cộng |
1 | Tiến sĩ | 3 | 2 | 5 |
2 | Thạc sĩ | 10 | 10 | |
3 | Bác sĩ CKI | 7 | 7 | |
4 | Bác sĩ CKII | 3 | 1 | 4 |
5 | Bác sĩ | 13 | 13 | |
Tổng I | 35 | 3 | 39 |
Danh mục | Bộ phận | Tổng | |||
Bác sĩ | Kĩ thuật viên xét nghiệm | Điều dưỡng, hộ sinh | Dược | ||
CCHN cấp lần đầu | 2 | 4 | 18 | 0 | 24 |
Đăng kí Hành nghề | 1 | 2 | 13 | 0 | 16 |
Thay đổi thời gian hành nghề | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
Đăng kí Thực hành | 0 | 1 | 3 | 0 | 4 |
Thay đổi PVHĐ chuyên môn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bổ sung PVHĐ chuyên môn | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
TỔNG | 6 | 7 | 34 | 0 | 47 |
Trong đó:
3/5 nhân viên khoa Dược tham gia các khóa đào tạo liên tục về chuyên môn Dược theo Quy định của BYT.
STT | Tham dự | Nội dung | Ghi chú |
1. | Cử 5 điều dưỡng tham gia đào tạo KSNK 5 ngày (thời gian 40 tiết) | Chứng nhận KSNK tháng 07.2022 | Đã hoàn thành |
2. | Tham gia các buổi giao ban của sở về công tác điều dưỡng, dinh dưỡng, KSNK của sở y tế | Đã hoàn thành | |
3. | Cử 02 điều dưỡng học chứng chỉ kiểm soát nhiễm khuẩn (thời gian 48 tiết) | Chứng nhận KSNK tháng 12.2022 | Đã hoàn thành |
4. | Hội nghị KSNK toàn quốc tháng 7.2022 | Chứng nhận KSNK ( thời gian ) 8 tiết | Trưởng phòng DD tham dự |
5. | Điều dưỡng phòng mỏ đi học phụ dụng cụ | 01 điều dưỡng phòng mổ | Hoàn thành tháng 12.2022 |
6. | Hội nghị HOSREM | Hỗ trợ sinh sản | 06 điều dưỡng tham dự |
7. | Tham dự hội thảo sản phụ khoa | Hội nghị sản phụ khoa | 24 điều dưỡng tham dự |
8. | Tham gia hội thảo về chuyên môn | Hội hỗ trợ sinh sản Hà Nội – HASAR dành cho điều dưỡng | Có 19 điều dưỡng tham dự |
13/5: Hướng dẫn sử dụng xe trolley
21/9: Hướng dẫn vệ sinh Kim loại-Da-Tường
26/10: Hướng dẫn sử dụng thẻ kho
3/11: Hướng dẫn cách gấp khăn tắm và khăn mặt trong phòng nội trú
14/5: Hướng dẫn sử dụng gạt kính hai mặt
21/8: Hướng dẫn quy trình vệ sinh và bảng kiểm trong ksnk
21-26/9: Hướng dẫn vệ sinh Kim loại -Da – Tường
27/10: Hướng dẫn sử dụng thẻ kho
Hướng dẫn sử dụng thẻ kho.
TT | Hội thảo/Hội nghị | Tổ chức | Thời gian | Bài trình bày/báo cáo của BV |
1. | Hội nghị “Tối ưu điều trị cho nhóm bệnh nhân có tiên lượng thấp: Góc nhìn đa chiều từ lâm sàng đến Labo” | Hội hỗ trợ sinh sản Hà Nội (HASAR) | 9/4/2022 | Báo cáo “Tối ưu điều trị cho nhóm bệnh nhân có tiên lượng thấp: Vai trò của Labo” – Thạc sĩ Nguyễn Minh Đức |
2. | Hội thảo khoa học IVF UPDATING 08 ART ADVANCED 06: “Vai trò nam khoa trong Hỗ trợ sinh sản” | Bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội phối hợp cùng Hội hỗ trợ sinh sản Hà Nội (HASAR) | 18/06/2022 |
– Báo cáo “Lọc rửa tinh trung bằng ZYMOT: những đánh giá ban đầu về cải tiến kỹ thuật và hiệu quả lâm sàng” – Thạc sĩ Nguyễn Minh Đức – Báo cáo “Nghiên cứu về AZF và phân mảnh tinh trùng – Ý nghĩa thực tiễn lâm sàng” – BS. Nguyễn Trọng Hoàng Hiệp |
3. | Hội thảo khoa học “Quản lý chất lượng trong Hỗ trợ sinh sản” | Hội Hỗ trợ sinh sản Hà Nội (HASAR) cùng Bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội tố chức | 24/09/2022 |
– Báo cáo “Truy vết và tránh nhầm lẫn giao tử/phôi” – Thạc sĩ Nguyễn Minh Đức – Báo cáo “Sử dụng progestin trong ức chế đỉnh LH” – BSCKI Nguyễn Thành Trung |
4. | Hội nghị khoa học toàn quốc 2022 –“VSSM 2022 – xu hướng mới trong chăm sóc sức khỏe tình dục Nam – Nữ” | Hội Y học Giới tính Việt Nam | 19/11/2022 | Báo cáo “Giảm ham muốn tình dục nữ tổng quan chẩn đoán và điều trị” – BS. Phạm Minh Ngọc |
5. | Hội nghị Khoa học thường niên HORSEM lần 17 |
Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh TPHCM HOSREM |
26/11/2022 | Báo cáo “Nghiên cứu về hiệu quả ức chế đỉnh LH sớm của phác đồ kích thích buồng trứng sử dụng Progestin và Antagonist tại bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội” – BSCKI Nguyễn Thành Trung |
6. | Hội nghị Sản Phụ Khoa toàn quốc 2022 (VAGO) | Hội phụ sản Việt Nam VAGO | 6-7/12/2022 | Báo cáo “Kết cục thai kì của sản phụ làm thụ tinh ống nghiệm mắc covid-19 trong 12 tuần đầu mang thai” – BSCKI Phạm Văn Hưởng |
Năm qua đã có hàng trăm lượt CBNV tham gia các hội nghị lớn nhỏ trong nước. Dưới đây là một vài hội nghị điển hình:
TT | Hội thảo/Hội nghị | Tổ chức | Thời gian | CBNV tham gia |
1. | ESSM 2022 – Male Sexual Health | 2/2022 | Phạm Minh Ngọc | |
2. | Hội nghị “Tối ưu điều trị cho nhóm bệnh nhân có tiên lượng thấp: Góc nhìn đa chiều từ lâm sàng đến Labo” | Hội hỗ trợ sinh sản Hà Nội (HASAR) | 9/4/2022 |
Lê Thị Thu Hiền Nguyễn Minh Đức Vũ Văn Tú |
3. | Hội thảo chuyên đề Từ nghiên cứu đến công bố | HORSEM, MONASH University và My Duc Hospital | 20/04/2022 |
Nguyễn Minh Đức
|
4. | Hội nghị Chẩn đoán và điều trị buồng trứng đa nang |
Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh TPHCM HOSREM |
17/04/2022 |
Trần Thị Khánh Huyền Thiều Đình Trọng |
5. | The 11th Virtual Congress of the Asia Pacific Initiative on Reproduction (ASPIRE 2022) | ASPIRE | 28/4 – 1/5/2022 (online) |
Trịnh Thị Thúy Vũ Văn Tú
|
6. | Kiến thức cơ bản trong Hỗ trợ sinh sản lần thứ 12 |
Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh TPHCM HOSREM |
7/5/2022 |
Vũ Thị Hồng Liên Nguyễn Thị Thanh Hải Phan Thị Bích Thuận |
7. | 25 Năm Kỹ thuật Hỗ trợ sinh sản Việt Nam |
Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh TPHCM HOSREM |
8/5/2022 |
Vũ Thị Hồng Liên Nguyễn Thị Thanh Hải Phan Thị Bích Thuận |
8. | Hội thảo khoa học IVF UPDATING 08 ART ADVANCED 06: “Vai trò nam khoa trong Hỗ trợ sinh sản” | Bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội phối hợp cùng Hội hỗ trợ sinh sản Hà Nội (HASAR) | 18/06/2022 |
Nguyễn Minh Đức Nguyễn Trọng Hoàng Hiệp |
9. | Từ nghiên cứu lâm sàng tới công bố quốc tế- IVF EXPERT MEETING 17 |
Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh TPHCM HOSREM |
17/7/2022 |
Vũ Văn Tú Nguyễn Minh Đức
|
10. | Hội thảo Cập nhật thực hành lâm sàng trong chăm sóc sức khỏe toàn diện cho phụ nữ | Besin – VAGO | 23/7/2023 |
Trần Diệu Dư Vũ Văn Tú |
11. | Hội thảo khoa học Cập nhật kiến thức mới về chẩn đoán và cá thể hóa trong điều trị Hội chứng Buồng trứng đa nang (PCOS) | Bệnh viện Vinmec | 11/08/2023 |
Đào Văn Kiên Nguyễn Thị Thanh Hải Trịnh Văn Tam Trần Diệu Dư |
12. | Hội nghị Châu Á Thái Bình Dương LIFE | 02/9-04/9/2022 tại Singapore |
Thiều Đình Trọng Phạm Minh Ngọc |
|
13. | Webinar Phôi khảm | Bệnh viện Mỹ Đức |
18/09/2022 (online) |
Lê Thị Thu Hiền Phạm Văn Hưởng Đào Văn Kiên Lê Thị Lan Hương Nguyễn Minh Đức Phạm Diệu Thuần Trần Thị Hằng Lại Thị Tuấn Việt |
14. | Hội thảo khoa học “Quản lý chất lượng trong Hỗ trợ sinh sản” | Hội Hỗ trợ sinh sản Hà Nội (HASAR) cùng Bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội tố chức | 24/09/2022 |
Nguyễn Minh Đức Nguyễn Thành Trung
|
15. | Hội nghị Sản phụ khoa Việt – Pháp lần thứ 22 | Bệnh viện Phụ sản Trung ương phối hợp với Hội Sản phụ khoa Pháp (CNGOF) | 9/10 -10/10/2022 |
24 CBNV tham dự online
|
16. | Hội nghị Quốc tế chuyên ngành Nam khoa “Cập nhật những tiến bộ trong Nam học và Y học Giới tính” lần thứ 5 | Trường Đại học Y Hà Nội, | 4-6/11/2022 |
Đinh Hữu Việt (trực tiếp) Trịnh Kiên Cường (trực tiếp) Nguyễn Anh Tú (trực tiếp) Nguyễn Trọng Hoàng Hiệp (online) Nguyễn Bá Hưng (online) Hồ Hữu Phúc (online) Phạm Minh Ngọc (online) Phạm Thị Mỹ Hạnh (online) |
17. | Hội nghị Khoa học toàn quốc năm 2022 của Hội di truyền Y học Việt Nam | Hội di truyền Y học Việt Nam | 19/10 |
Trần Thị Khánh Huyền Nguyễn Thị Hồng Nhung Trịnh Thị Thúy Nguyễn Thị Huyền Trang |
18. | Hội nghị khoa học toàn quốc 2022 –“VSSM 2022 – XU HƯỚNG MỚI TRONG CHĂM SÓC SỨC KHỎE TÌNH DỤC NAM – NỮ”. | Hội Y học Giới tính Việt Nam | 19/11/2022 |
Phạm Minh Ngọc (trực tiếp) Hồ Hữu Phúc (trực tiếp) Đinh Hữu Việt (online) Trịnh Kiên Cường (online) Nguyễn Anh Tú (online) Nguyễn Trọng Hoàng Hiệp (online) Nguyễn Bá Hưng (online) Phạm Thị Mỹ Hạnh (online) |
19. | Hội nghị Khoa học thường niên HORSEM lần 17 |
Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh TPHCM HOSREM |
26/11/2022 |
Lại Thị Tuấn Việt Phạm Thị Tú Anh Dương Thị Hiền Lương Nguyễn Trọng Hoàng Hiệp Đàm Đình Tâm Phạm Văn Hưởng Nguyễn Thành Trung |
20. | Hội nghị Sản Phụ Khoa toàn quốc 2022 (VAGO) | Hội phụ sản Việt Nam VAGO | 6-7/12/2022 |
Trần Thị Khánh Huyền (Trực tiếp) Nguyễn Thị Hồng Nhung (Trực tiếp) Phạm Văn Hưởng (Trực tiếp) 62 người tham gia online |
21. | Hội nghị Chỉ đạo tuyến | Bệnh viện Phụ sản Hà Nội |
2/12/2022 (online) |
Lê Thị Thu Hiền Phạm Văn Hưởng Dương Thị Hiền Lương Đàm Đình Tâm Đào Văn Kiên Nguyễn Thị Thanh Hải Phạm Thị Mỹ Hạnh Nguyễn Thị Huyền Trang Lê Thị Lan Hương |
22. |
“Hội thảo thường niên lần thứ 3 (Hội hỗ trợ sinh sản TPHN” |
Hội hỗ trợ sinh sản Hà Nội (HASAR) | 11/12/2022 |
BS Lê Thị Thu Hiền, Anh Cường GĐ BS Phạm Thị Mỹ Hạnh BS Đinh Hữu Việt BS Nguyễn Liên Hiệp BS Trịnh Thị Thúy BS Trịnh Văn Tam BS Vũ Thị Hồng Liên Ths Nguyễn Minh Đức CNSH Phan Thùy Linh Vũ Thị Hậu Nguyễn Thùy Linh (PK) Hoàng Thị Hương (PM) |
23. | Hội nghị “Tiến bộ mới trong phẫu thuật sản phụ khoa” | BV Tâm Anh | 18/12/2022 |
Nguyễn Liên Hiệp Lê Hoàng Hoàng Văn Khanh |
Sinh hoạt khoa học được triển khai đều đặn mỗi buổi trưa thứ 2 và trưa thứ 5.
Các buổi góp ý ý tưởng nghiên cứu đã được tổ chức, sau các buổi góp ý, một số nghiên cứu có giá trị và khả thi đã được đưa vào thực hiện.
STT | Hoạt động | Thời gian đã triển khai | Kết quả |
1 | Kết hợp với chăm sóc khách hàng phân luồng bệnh nhân do dịch Covid | Từ năm 2021 | Hiện tại đã đảm bảo được việc phân luồng bệnh nhân theo hướng dẫn của BYT |
2 | Thống nhất lại thời gian làm thủ tục ra viện cho bệnh nhân | Từ năm 2021 | Giảm thời gian chờ |
3 | Kết hợp giữ BS Gây mê và BS Dư trong việc đọc kết quả điện tâm đồ | Từ năm 2021 | BN có thể lấy kết qua sau khi làm |
4 | Cấp tường trình phẫu thuật cho bệnh nhân. | Từ năm 2021 | BN biết được cách thức PT |
5 | Làm thông trưa | Từ năm 2021 | Giảm thời gian chờ |
Làm tốt công tác kiểm soát nhiễm khuẩn cụ thể :
STT | Hoạt động | Mục tiêu đã đặt ra cho năm 2022 | Thời gian đã triển khai | Thực tế kết quả đã thực hiện năm 2022 | Ghi chú |
1 | Chỉ số hài lòng của khách hàng |
Chỉ số hài lòng của khách hàng: > 90% khách hàng đạt mức hài lòng và rất hài lòng; trong đó có >70% rất hài lòng.<10% khách hàng không hài lòng
|
Trong suốt 2022 |
– Chỉ số hài lòng của khách hàng nội trú đạt 100% ; trong đó 26% khách hài lòng, 74% khách hàng rất hài lòng; chỉ có 01/354 khách hàng được khảo sát đánh giá ở mức bình thường. – Chỉ số hài lòng của khách hàng ngoại trú đạt 99.44%; trong đó 30.36% khách hàng hài lòng và 69.08% khách hàng rất hài lòng; có 21/3729 khách hàng được khảo sát đánh giá ở mức trung bình. Không có điểm kém và rất kém |
Vượt chỉ tiêu |
2 | Chỉ số phát triển khách hàng | Chỉ số phát triển khách hàng: >85% khách hàng sẵn sàng giới thiệu về BV và dịch vụ của BV, trong đó >40% ở mức cao (4-5) | Trong suốt 2022 |
– Chỉ số giới thiệu khách hàng nội trú đạt 94%; trong đó 5% khách hàng cho điểm 9. 89% cho điểm 10. – Chỉ số giới thiệu khách hàng ngoại trú đạt 95.16%; trong đó 43.76% khách hàng cho điểm 9; 51.87% khách hàng cho điểm 10 – (Năm 2022 Bệnh viện đổi mới đo chỉ số phát triển khách hàng hay gọi là chỉ số trung thành của khách hàng NPS trên thang điểm 0-10 |
|
3 | Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện của BYT |
Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện của BYT, phần A: Đạt tối đa thang điểm 5
|
Tháng 12/2022 |
– Điểm A1.5 năm 2022 duy trì mức điểm 4 (do vấn đề về công nghệ, tính được các khoảng thời gian chờ, tổng thời gian chờ của Bệnh nhân) – Điểm A4.5 năm 2022 tăng từ mức điểm 4 lên 5 – Điểm A4.6 năm 2022 tăng từ mức điểm 4 lên 5 |
|
4 | Các hoạt động chuyên môn và dịch vụ |
– Kế hoạch giảm thời gian chờ cho khách;
|
– Kế hoạch giảm thời gian chờ cho khách: thực hiện 1 phần về linh hoạt trong sắp xếp nhân sự (linh hoạt bác sĩ nam khoa có thể tư vấn khám mới cho HTSS; linh hoạt sắp xếp các phòng siêu âm, tránh để phong trống tối đa..; 1 phần chưa hoàn thành do phụ thuộc vào phần mềm để đảm bảo yếu tố quản lý tốt. | ||
Trả KQXN về phòng khám (áp dụng cho dịch vụ khám nam học trước) | – Trả KQXN về phòng khám áp dụng cho dịch vụ khám nam học trước): Hoàn thành thực hiện trả KQXN về phòng khám cho dịch vụ khám nam học. | ||||
Các gói dịch vụ: – Hoàn thành dịch vụ khám HTSS VIP
|
– Hoàn thành dịch vụ khám HTSS VIP: Đã hoàn thành quy trình CSKH VIP, hoàn thành xây dựng gói, giá dịch vụ. thí điểm được 1 vài TH theo từng giai đoạn cho dịch vụ VIP, tiến tới triển khai toàn bộ dịch vụ | ||||
5 | Chuẩn hóa dich vụ và văn hóa tổ chức | Lập kế hoạch triển khai chương trình xây dựng và phát triển VHDN | – Hoàn thành lập kế hoạch cơ bản cho chương trình xây dựng và phát triển VHDN; chờ duyệt: Sổ tay nhân viên, sổ tay văn hóa (bộ quy tắc ứng xử theo các GTCL); triển khai chương trình vào đầu năm 2023 |
Phòng QLDV& CSKH luôn thực hiện đào tạo và nâng cao CLDV trong việc tiếp nhận ý kiến đóng góp của khách hàng cũng như chủ động lấy ý kiến góp ý của khách hàng, bằng cách gia tăng các kênh để khách hàng có thể đóng góp ý kiến bất cứ khi nào có thể bằng các kênh điện thoại, phiếu góp ý, chủ động khảo sát, thẻ mã QR .. nhằm đảm bảo khi khách hàng có thắc mắc, góp ý sẽ được giải quyết nhanh nhất, việc này cũng được kết hợp chặt chẽ với phòng Marketing để CSKH góp ý qua fanpage hay website. Tất cả mọi ý kiến đóng góp của khách hàng đều được tổng hợp trên ”Báo cáo xử lý phàn nàn” với đầy đủ các tình huống, phương hướng xử lý và kết quả xử lý. Từ đó phối hợp với từng phòng ban để ngăn ngừa lỗi được lặp lại, hoàn chỉnh các Quy trình phục vụ. Duy trì các hoạt động khảo sát nhằm tìm ra các nhu cầu của khách hàng để đáp ứng tối đa, nhờ các hoạt động khảo sát Bệnh viện cũng ”đo” được mức thời gian chờ của khách hàng để liên tục phối hợp cải tiến từng khâu, và biết thêm được các nguyện vọng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ của Bệnh viện. Một số các kết quả khảo sát được tổng hợp như sau:
a/ Tổng kết số lượng ý kiến đóng góp (cần cải thiện) của khách hàng qua kênh điện thoại, fanpage (không tổng kết ý kiến khen):
Tổng số góp ý của khách hàng giúp Bệnh viện nâng cao CLDV: 29 góp ý
THÁNG |
NỘI DUNG GÓP Ý QUA KÊNH ĐIỆN THOẠI và Fanpge qua báo cáo cáo xử lý phàn nàn. (Khách hàng gọi điện đến & nhân viên CSKH gọi điện khảo sát, góp ý qua fangape) |
|||||
Chất lượng dịch vụ (giao tiếp ứng xử) | Chất lượng chuyên môn (quá trình tư vấn bệnh, kết quả khám chữa bệnh..) | Thời gian chờ | CSVC |
Covid
|
Quy trình/ chính sách | |
1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 |
2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 |
3 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | 2 | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 |
5 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
6 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 |
8 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
9 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 |
12 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng | 8 | 7 | 3 | 1 | 5 | 5 |
Đánh giá chung của khách hàng: Các tòa nhà, phòng chức năng trong bệnh viện chưa kết nối (khu khám thai, khu khám phụ khoa, khu trả kqxn..), hệ thống biển bảng chưa dễ nhìn, dẫn đến bệnh nhân đánh giá chưa cao về tính thuận tiện.
Thời gian chờ cho các khâu: làm thủ tục ban đầu, chờ được gặp bác sĩ tư vấn, chờ kết quả chiếu chụp còn lâu do vấn đề về thiếu/ sắp xếp nhân sự chuyên môn. Để quản lý tốt vấn đề thời gian chờ của khách hàng phụ thuộc nhiều vào yếu tố công nghệ, nên chi phí cao cũng là 1 trong những khó khăn để khắc phục vấn đề này.
Giao tiếp ứng xử của CBNV chưa thực sự làm khách hàng hài lòng; chưa linh hoạt trong cách xử lý tình huống.
b/ Tổng hợp đánh giá của khách hàng qua khảo sát ngoại trú và nội trú:
Đánh giá sự dễ dàng thuận tiện khi giao tiếp với quy trình, CBNV Bệnh viện để đạt được mục tiêu của mình (khi gọi đến tổng đài vấn đề của khách có được giải quyết ngay lập tức không, khi muốn gặp bác sĩ tư vấn có dễ dàng không, khi khách hàng sử dụng dịch vụ, nhân viên Bệnh viện có cung cấp thông tin đầy đủ rõ ràng (vd khi thuê phòng nội trú, lưu trú, nhân viên có tư vấn về giá cả, cách tình tiền phòng, quyền lợi, nghĩa vụ của khách hàng.
+ Kết quả chỉ số CES
Nội trú:
Số khách khảo sát: 354
Tổng số câu trả lời/ câu hỏi: 1770
Kết quả: 100% khách hàng nội trú trong năm 2022 đánh giá ở thang điểm cao cho các chỉ số này:
Câu hỏi khảo sát:
BIỂU ĐỒ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CES NỘI TRÚ 2022
+ Ngoại trú:
Tổng số khách hàng được khảo sát: 3729
Tổng số câu trả lời/ câu hỏi: 37.341
Câu hỏi khảo sát:
BIỂU ĐỒ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CES NGOẠI TRÚ 2022
+Đánh giá về giao tiếp ứng xử của NVYT
Nội trú:
Số khách hàng được khảo sát: 354
Tổng số câu trả lời/ câu hỏi: 1062
Kết quả: 99% khách hàng nội trú hài lòng với cách giao tiếp ứng xử của CBVN
Câu hỏi khảo sát:
BIỂU ĐỒ ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG VỚI CÁCH GIAO TIẾP ỨNG XỬ CỦA CBNV
Ngoại trú:
Số khách hàng được khảo sát: 3728
Tổng số câu trả lời/ câu hỏi: 11.184
Kết quả: 99% khách hàng nội trú hài lòng với cách giao tiếp ứng xử của CBVN
+ Chỉ số hài lòng chung về chất lượng dịch vụ y tế (Customer Sastisfaction Score)/ CSAT:
Nội trú:
Tổng số khách hàng được khảo sát: 354
Câu hỏi khảo sát:
Ông/Bà đánh giá mức độ tin tưởng về chất lượng dịch vụ y tế.
Kết quả:
100% khách hàng
6.3. Các hoạt động khác:
+ Tuần lễ tri ân CBNV
+ Hội thi tìm hiểu về sách
+ Các sự kiện khác tổ chức trong năm của Bệnh viện…
7. Phòng kế toán:
VI. CÔNG ĐOÀN, SINH HOẠT CÁN BỘ NHÂN VIÊN:
C. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH:
I. ĐÁNH GIÁ:
II. NHỮNG NỘI DUNG CHƯA THỰC HIỆN THEO ĐÚNG KẾ HOẠCH:
III. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC:
IV. NỘI DUNG KHÔNG KHẢ THI TRONG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔNG THỂ 2018 -2021:
Trong phần Giải pháp phát triển và kế hoạch hoạt động của Kế hoạch Phát triển Tổng thể của Bệnh viện từ 2018 – 2020, phần giải pháp đào tạo nguồn nhân lực có đặt vấn đề: “Bệnh viện hỗ trợ nhân viên tham gia các khóa học nâng cao nghiệp vụ cũng như trình độ chuyên môn từ 50% đến 100% học phí” là không khả thi.
Theo bảng dự đoán nhu cầu nhân lực theo loại cán bộ trong bảng kế hoạch tổng thể và thực tế số lượng nhân lực năm 2021 đã có sự chênh lệch.
Cơ sở mới được thẩm định và đi vào hoạt động từ 05/01/2021, để đáp ứng nhu cầu hoạt động của cơ sở mới, số lượng nhân lực hiện tại đã tăng thêm so với kế hoạch dự kiến.
Loại nhân lực | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2022 | Thực tế số lượng nhân lực năm 2021 |
Bác sỹ | 10 | 13 | 18 | 26 | 37 |
Điều dưỡng | 27 | 33 | 39 | 65 | 78 |
Dược sỹ | 2 | 2 | 2 | 4 | 7 |
Kỹ thuật viên | 4 | 4 | 6 | 10 | 18 |
Các nhóm chuyên ngành khác | 26 | 45 | 70 | 100 | 148 |
V. ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH TỔNG THỂ:
Kế hoạch tổng thể 5 năm của Bệnh viện từ năm 2023 – 2027 đã được xây dựng mới vào cuối năm 2022 dựa trên tình hình hoạt động thực tế và đánh giá dự báo nhu cầu khám chữa bệnh sắp tới của người dân, trong đó:
Những mục tiêu không khả thi trong kế hoạch phát triển tổng thể nhân lực năm 1018 – 2022 về dự báo nhân lực, định hướng mục tiêu đã được đưa vào kế hoạch tổng thể của năm 2023 – 2027.
D. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH 2023:
I. THỊ TRƯỜNG – KHÁCH HÀNG – MARKETING:
II. CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ:
Dự kiến các trang thiết bị mua thêm:
III. ĐỘI NGŨ – NHÂN VIÊN:
Số lượng tuyển dụng dự kiến trong năm:
STT | Đơn vị/ Chức danh | Số lượng nhân sự thời điểm 31/12 năm trước | Số lượng đề xuất tuyển dụng trong năm | Số lượng nhân sự dự kiến cuối năm 2023 | Tỷ lệ tăng (%) | Lý do tăng (tuyển mới/ thay thế) | Ghi chú |
TỔNG (nhân sự) | 257 | 18 | 275 | 6% | |||
1 | Khối chuyên môn | 165 | 10 | 174 | 5% | ||
1,1 | Khối Bác sĩ | 37 | 2 | 37 | 0% | ||
1,2 | Phòng NCKH và đào tạo | 2 | – | 2 | 0% | ||
1,3 | Phòng Lab | 20 | 2 | 34 | 6% | Tuyển mới | |
1,4 | Khối Điều dưỡng | 75 | 5 | 90 | 6% | Đề xuất tuyển 4-5 điều dưỡng | |
1,5 | KTV Xquang | 3 | 3 | 0% | 2/2023 còn 01 KTV Thử việc | ||
1,6 | Phòng xét nghiệm | 20 | 1 | 17 | 6% | Đề xuất thêm 01 KTV | |
1,7 | Phòng Dược | 5 | – | 5 | 0% | Không có nhu cầu tuyển thêm | |
1,8 | Phòng KHTH & QLCL | 3 | 1 | 4 | 33% | ||
2 | Khối phi chuyên môn | 92 | 7 | 101 | 7% | ||
2,1 | Phòng kế toán | 10 | 1 | 11 | 6% | Bổ sung so với kế hoạch | |
2,2 | Khối hành chính | 10 | – | 10 | 0% | ||
2,3 | Phòng MKT & PR | 9 | 2 | 13 | 22% | Tuyển mới | |
2,4 | Phòng Phát triển kinh doanh | 7 | – | 7 | 0% | ||
2,5 | Phòng Quản lý dịch vụ và CSKH | 20 | 2 | 22 | 7% | Tuyển mới | |
2,6 | Tổ Hộ lý | 10 | – | 10 | 0% | ||
2,7 | Tổ bảo vệ | 15 | 2 | 17 | 9% | Mới và thay thế | Tuyển mới 6: 2 mới, 4 thay thế |
2,8 | Tổ Tạp vụ | 10 | 1 | 11 | 0% | Thay thế | Tuyển thay thế 1 |
2.9 | Cangten | 1 | 1 |
IV. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC:
STT | Hoạt động | Thời gian dự kiến triển khai | Người chủ trì | Người/ bộ phận phối hợp |
1 | Đào tạo và chuẩn hóa các quy trình khám bệnh | 6 tháng | Trưởng khoa và điều dưỡng trưởng | Phòng đào tạo và QLCL |
2 | Đào tạo chuyên môn bác sỹ | 12 tháng | Phòng NCKH | NCKH |
3 | Kế hoạch giảm thời gian chờ đợi | 3 tháng đầu | Trưởng phòng khám+ CSKH | Phòng khám và phòng cskh |
4 | Khám dịch vụ | 12 tháng | Trưởng khoa+ trưởng phòng CSKH | Phòng khám |
5 | Quản lý hồ sơ bệnh án | 6 tháng | Điều dưỡng Chung +phòng IT | Phòng hồ sơ |
6 | Xây dựng bệnh án điện tử | 12 tháng | Phòng IT | Phòng khám |
7 | Đào tạo quy tắc giao tiếp ứng xử | 1 lần/ năm | Phòng ĐT và CSKH | Phòng khám |
8 | Đào tạo xử trí sốc phản vệ | 2 lần/ năm | Phòng mổ và GMHS | Phòng khám |
9 | Thi kiểm tra vệ sinh bàn tay | 2 lần/ năm | Điều dưỡng trưởng bv | Phòng khám |
10 | Bộ 83 tiêu chí | Tháng 12 | QLCL | Phòng khám |
11 | Bộ RTAC | 12 tháng | QLCL | Khoa HTSS |
12 | Thi điều dưỡng, kĩ thuật viên | Tháng 10 | Điều dưỡng trưởng | Phòng khám |
13 | Triển khai kĩ thuật mới | 12 tháng | Phòng khám |
Số lượng tham dự | Thời gian |
Lưu ý về CME 12 CME/1 năm hoặc 24 CME/ 2 năm |
|
Hội nghị/hội thảo trong nước | |||
1. CEC – hội nghị chuyên viên phôi học | 04 | 01-02 ngày | Chuyên viên chính và phụ cấp 2 trở lên |
2. Hội nghị Harsam tháng 4 | 04 | 01 ngày | Nhân viên Lab |
3. Hội nghị Harsam tháng 12 | 04 | 01 ngày | Nhân viên Lab |
4. Hội nghị IVF expert Meeting | 03 | 02 ngày | Chuyên viên chính và phụ cấp 2 trở lên |
Hội nghị/ Hội thảo nước ngoài | |||
1. ESHRE tại Châu Âu | 02 | 07 ngày | Dành cho chuyên viên chính |
2. ASPIRE tại Úc | 02 | 05 ngày | Dành cho chuyên viên chính |
3. ASRM tại Mỹ | 02 | 07 ngày | Dành cho chuyên viên chính |
Lịch học | |||
1. Khoá học IVF | 02 | 3 tháng | Không đi cùng nhau, chuyên viên phụ cấp 1 |
2. Khoá học IUI | 02 | 1 tháng | Chuyên viện phụ cấp 2 |
3. Khoá học văn thư lưu trữ | 01 | Online | Nhân viên hành chính |
V. CÔNG TÁC, HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN:
STT | Hoạt động | Thời gian dự kiến triển khai | Người chủ trì | Người/ bộ phận phối hợp |
1 | Đào tạo và chuẩn hóa các quy trình khám bệnh | 6 tháng | Trưởng khoa và điều dưỡng trưởng | Phòng đào tạo và QLCL |
2 | Đào tạo chuyên môn bác sỹ | 12 tháng | Phòng NCKH | NCKH |
3 | Kế hoạch giảm thời gian chờ đợi | 3 tháng đầu | Trưởng phòng khám+ CSKH | Phòng khám và phòng cskh |
4 | Khám dịch vụ | 12 tháng | Trưởng khoa+ trưởng phòng CSKH | Phòng khám |
5 | Quản lý hồ sơ bệnh án | 6 tháng | Điều dưỡng Chung +phòng IT | Phòng hồ sơ |
6 | Xây dựng bệnh án điện tử | 12 tháng | Phòng IT | Phòng khám |
7 | Đào tạo quy tắc giao tiếp ứng xử | 1 lần/ năm | Phòng ĐT và CSKH | Phòng khám |
8 | Đào tạo xử trí sốc phản vệ | 2 lần/ năm | Phòng mổ và GMHS | Phòng khám |
9 | Thi kiểm tra vệ sinh bàn tay | 2 lần/ năm | Điều dưỡng trưởng bv | Phòng khám |
10 | Bộ 83 tiêu chí | Tháng 12 | QLCL | Phòng khám |
11 | Bộ RTAC | 12 tháng | QLCL | Khoa HTSS |
12 | Thi điều dưỡng | Tháng 10 | Điều dưỡng trưởng | Phòng khám |
13 | Triển khai kĩ thuật mới | 12 tháng | Phòng khám |
Kế hoạch hoạt động chi tiết:
STT | Nội dung hoạt động | Dự kiến kết quả đầu ra | Người thực hiện | Người phối hợp | Thời gian thực hiện |
1. | Lập kế hoạch mua sắm dụng cụ, vật tư cho công tác chăm sóc và phục vụ người bệnh, kiểm tra việc sử dụng và bảo quản theo quy định. |
* Vật tư tiêu hao * Dụng cụ đảm bảo cho công việc và phục vụ bệnh nhân |
Hàng tháng | ||
2. |
Đào tạo các luật liên quan đến chuyên môn: · Luật khám, chữa bệnh số 40/2009/QH12 · Luật hôn nhân và gia đình · Nghị định 10/2015 NĐ – CP · Nghị định 98/2016 NĐ – CP · Thông tư 57/2015/ TT – BYT |
Giúp cho điều dưỡng có kiến thức liên quan đến công việc, ứng dụng vào thực hiện trong lĩnh vực hỗ trợ sinh sản mà bệnh viện đang hoạt động. | Tổ điều dưỡng | Thời gian từ Quý I – II hoàn thành | |
3. | Tổ chức hướng dẫn về kiểm soát nhiễm khuẩn |
– Vệ sinh bàn tay – Phòng ngừa chuẩn – Phân loại rác thông tư 20/2021/ TT BYT – Xử lý dụng cụ. |
Tổ trưởng KSNK + điều dưỡng trưởng bv | 2 buổi tập huấn | |
4. | Tập huấn chuyên môn |
– Tiêm an toàn – An toàn người bệnh. – TT 31/2021/TT – BYT về quy định hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện |
2 buổi tập huấn | ||
5. | Tập huấn hộ lý, tạp vụ: | vệ sinh bề mặt, xử lý đồ vải | 2 buổi tập huấn/ 6 tháng | ||
6. | Tập huấn thông tư 51/2017 – BYT về phản vệ | Cập nhật kiến thức và Nâng cao khả năng xử trí của ĐDV – HSV – KTV khi xảy ra cấp cứu | Bác sĩ gây mê hồi sức | Tập huấn 2 buổi chia 2 kíp | |
7. | Tập huấn 8 chuẩn đạo đức của điều dưỡng | Các nhân viên trong tổ có kiến thức về 8 chuẩn đạo đức | Trưởng phòng điều dưỡng | Quý III | |
8. | Kiểm tra công tác vệ sinh, chống nhiễm khuẩn tại các buồng bệnh và các khoa. | * Đảm bảo sạch sẽ | Phòng khám, phòng mổ, phòng lab | Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn | DDT, ĐDT bệnh viện đi buồng hàng ngày |
9. | Phối hợp với bác sĩ điều trị tổ chức bình bệnh án tháng/lần. | Bình bệnh án hàng tháng vào thứ 6 cuối cùng của tháng | Đại diện tổ điều dưỡng | Bác sĩ trong bệnh viện | 1 tháng/ lần |
10. | Các ĐDT thực hiện giám sát nhân viên và nộp báo cáo hàng tháng: nêu các vấn đề tồn tại cần khắc phục | Từng bước xây dựng những thói quen đúng trong làm việc của khối điều dưỡng | Nộp báo cáo định kỳ vào mùng 5 hàng tháng | ||
11. | Mạng lưới KSNK ở các khoa phòng sẽ giám sát định kỳ | Nộp báo cáo định kỳ vào mùng 10 hàng tháng | |||
12. | Định kỳ sơ kết, tổng kết, công tác Điều dưỡng báo cáo Giám đốc bệnh viện. | Phân loại xếp hạng của các điều dưỡng tại bệnh viện | Toàn bộ tổ điều dưỡng | Ban giám đốc, tổ trưởng tổ điều dưỡng, | 6 tháng / lần |
13. | Thực hiện việc cập nhật các kiến thức trong lĩnh vực điều dưỡng. | Đại diện trong tổ điều dưỡng | Phòng NCKH, Dược | Tham gia các buổi hội thảo về chuyên ngành tại các trung tâm trong cả nước | |
14. | Giao ban điều dưỡng – KTV | Nhắc nhở các công việc chung của viện, nêu các khó khăn trong công việc để tìm cách giải quyết hoặc báo cáo trong trường hợp liên khoa phòng | ĐDT | Tổ quản lý chất lượng | 1-2 tuần/ lần vào thứ 6 |
15. | Tổ chức thi điều dưỡng | Dự kiến vào giữa tháng 10.2023 | |||
16. | Họp điều dưỡng trưởng | Lên kế hoạch, định hướng các hoạt động theo tháng, theo quý và theo năm của tổ | 1 tháng/ lần vào thứ 4 | ||
17. | Họp mạng lưới KSNK | Nêu lên những nội dung cần cải thiện với các quy trình giám sát | 1 tháng/lần | ||
18. | Tập huấn các nội dung liên quan trong thực hành điều dưỡng do điều dưỡng trưởng các tầng đề xuất hoặc thông qua giám sát ghi nhận để cải tiến chất lượng chăm sóc |
ĐDT Chung
ĐDT Thái
ĐDT Trình ĐDT Anh |
Chủ đề theo tháng trong giao ban điều dưỡng từ tháng 4 -> 10/2023 | ||
19. | Tổ chức ngày quốc tế điều dưỡng 12/05 và kỉ niệm ngày thành lập hội điều dưỡng Việt Nam 26.10 |
Nhân viên tự hào về ngành nghề của mình. Tổ chức cuộc vui chơi và văn nghệ |
ĐDT và phòng hành chính – kế toán. | Phòng marketing |
Phát động phong trào sáng kiến tổ chức sự kiện, chương trình mới từ các cán bộ nhân viên.
E. TỔNG KẾT:
Năm 2022 về cơ bản các bộ phận đạt chỉ tiêu thực hiện kế hoạch đã đề ra, một số chỉ tiêu chưa đạt được do còn những tồn tại khách quan và chủ quan. Nhận thức được những tồn tại, các bộ phận cũng đã đưa ra những phương án, định hướng khắc phục và kế hoạch hoạt động năm 2023 để đảm bảo chất lượng dịch vụ, hướng tới mục tiêu chung vì sự phát triển của Bệnh viện./.